Neogobius
Neogobius là một chi của Họ Cá bống trắng
Neogobius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Phân bộ (subordo) | Gobioidei |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Benthophilinae |
Chi (genus) | Neogobius Iljin, 1927 |
Loài điển hình | |
Gobius fluviatilis (Pallas, 1814) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửaChi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2]
- Neogobius caspius (Eichwald, 1831) (Caspian goby)
- Neogobius fluviatilis (Pallas, 1814) (Monkey goby)
- Neogobius melanostomus (Pallas, 1814) hay còn gọi là cá bống tròn, là một loài cá bống sống ở tầng đáy, có nguồn gốc từ trung tâm lục địa Á-Âu bao gồm cả Biển Đen và biển Caspi.
- Neogobius pallasi (L. S. Berg, 1916)
Chú thích
sửa- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Neogobius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ Neilson M.E., Stepien C.A. (2009) Escape from the Ponto-Caspian: Evolution and biogeography of an endemic goby species flock (Benthophilinae: Gobiidae: Teleostei). Molecular Phylogenetics and Evolution, 52(1): 84-102.[1]
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Neogobius tại Wikispecies