Natri thiocyanat
Natri thiocyanat là hợp chất hoá học có công thức NaSCN. Muối chảy rữa không màu này là một trong những nguồn cung cấp chính của ion thioxyanat. Vì thế nó dùng làm chất ban đầu cho việc tổng hợp các hoá chất y dược và các hoá chất đặc biệt khác.[2] Muối thioxyanat được điều chế từ phản ứng giữa xyanua và nguyên tử lưu huỳnh:
Natri thiocyanat | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Natri thioxyanat | ||
Tên khác | Natri sulfoxyanat Natri rhodanit Natri rhodanat | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | XL2275000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NaSCN | ||
Khối lượng mol | 81.072 g/mol | ||
Bề ngoài | tinh thể không màu chảy rữa | ||
Khối lượng riêng | 1.735 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 287 °C (560 K; 549 °F) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 139 g/100 mL (21 °C) | ||
Độ hòa tan | tan trong axeton, cồn | ||
Chiết suất (nD) | 1.545 | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | ICSC 0675 | ||
Phân loại của EU | Có hại (Xn) | ||
Chỉ mục EU | 615-004-00-3 | ||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | R20/21/22, R32, R36, R37, R38 (xem Danh sách nhóm từ R) | ||
Chỉ dẫn S | S22, S26, S36 (xem Danh sách nhóm từ S) | ||
LD50 | 764 mg/kg (chuột, đường miệng)[1] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Natri xyanat Natri xyanua | ||
Cation khác | Kali thioxyanat Amoni thioxyanat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
- NaCN + S → NaSCN
Natri thioxyanat kết tinh dạng trực thoi. Mỗi trung tâm Na+ được bao quanh bởi 3 nguyên tử lưu huỳnh và 3 nguyên tử nitơ từ ion thioxyanat.[3] Nó thường dùng trong phòng thí nghiệm để kiểm tra sự có mặt của ion Fe3+.
Ứng dụng trong tổng hợp hoá học
sửaNatri thiocyanat tham gia biến đổi ankyl halide thành các ankylthioxyanat. Các hợp chất liên quan là amonium thioxyanat và kali thioxyanat, đều tan được trong nước. Bạc thioxyanat cũng có thể dùng được; kết tủa bạc halide giúp làm đơn giản việc gia công. Xử lý isopropyl bromide với natri thioxyanat trong dung dịch cồn nóng cho ra isopropyl thioxyanat.[4] Cộng proton vào natri thioxyanat thu được axit isothioxyanic, S=C=NH (pKa = -1.28).[5] Dạng này được tạo ra đúng vị trí từ natri thioxyanat; nó thêm vào gốc amin sẽ thu được dẫn xuất thiourê.[6]
Chú thích
sửa- ^ Sodium thiocyanate, chemicalland21.com
- ^ Schwan, A. L. (2001). Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis. New York: John Wiley & Sons. doi:10.1002/047084289X.rs109.
- ^ van Rooyen, P. H.; Boeyens, J. C. A. (1975). “Sodium thiocyanate”. Acta Crystallographica. B31 (12): 2933–2934. doi:10.1107/S0567740875009326.
- ^ Shriner, R. L. (1943). “Isopropyl Thioxyanat”. Organic Syntheses.; Collective Volume, 2, tr. 366
- ^ Chiang, Y.; Kresge, A. J. (2000). “Determination of the Acidity Constant of Isothiocyanic Acid in Aqueous Solution”. Canadian Journal of Chemistry. 78 (12): 1627–1628. doi:10.1139/cjc-78-12-1627.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Allen, C. F. H.; VanAllan, J. (1955). “2-Amino-6-Metylbenzothiazole”. Organic Syntheses.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết); Collective Volume, 3, tr. 76