Natri peroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Na2O2. Đây là một sản phẩm của phản ứng đốt natri với oxy.[1] Nó là một oxit base và là chất oxy hóa mạnh. Nó tồn tại trong nhiều dạng hydrat và pehydrat như Na2O2·2H2O2·4H2O, Na2O2·2H2O, Na2O2·2H2O2, và Na2O2·8H2O.[2]

Natri peroxide
Cấu trúc của natri peroxide
Mẫu natri peroxide
Tên khácNatri dioxide
Flocool
Solozone
Đinatri peroxide
Natri monoxit
Nhận dạng
Số CAS1313-60-6
PubChem14803
Số EINECS215-209-4
Số RTECSWD3450000
Thuộc tính
Công thức phân tửNa2O2
Khối lượng mol77,9768 g/mol (khan)
114,00736 g/mol (2 nước)
222,09904 g/mol (8 nước)
Bề ngoàibột vàng nhạt
Khối lượng riêng2,805 g/cm³
Điểm nóng chảy 675 °C (948 K; 1.247 °F)
Điểm sôiphân hủy
Độ hòa tan trong nướcphản ứng mãnh liệt
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểlục phương
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-513 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So29895 J K-1 mol-1
Các nguy hiểm
MSDSExternal MSDS
Phân loại của EUChất oxy hóa (O)
Chất ăn mòn (C)
Chỉ mục EU011-003-00-1
NFPA 704

0
2
1
OX
Chỉ dẫn RR8, R35 (xem Danh sách nhóm từ R)
Chỉ dẫn SS1/2, S8, S27, S39, S45 (xem Danh sách nhóm từ S)
Điểm bắt lửakhông cháy
Các hợp chất liên quan
Cation khácLithi peroxide
Kali peroxide
Rubiđi peroxide
Caesi peroxide
natri oxit liên quanNatri oxit
Natri superoxide
Hợp chất liên quanNatri hydroxide
Hydro peroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Đặc tính

sửa

Natri peroxide kết tinh ở dạng cấu trúc lục phương.[3] Trên nhiệt độ nóng chảy, cấu trúc lục phương chuyển qua quá trình quá độ sang một cấu trúc chưa được biết đến ở 512 °C.[4] Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy 675 °C, hợp chất phân hủy, giải phóng O2, trước khi đạt đến điểm sôi.[5]

Natri peroxide bị hiđrat hoá tạo thành Na2O2 .8H2O. Sau đó hợp chất này bị thủy phân tạo ra sodium hydroxidehydro peroxide theo phản ứng:

Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2

Điều chế

sửa

Phương pháp tổng hợp không còn quan trọng nữa vì sự phát triển của các phương pháp hiệu quả theo hydro peroxide.[2] Ban đầu natri peroxide được điều chế với khối lượng lớn bằng phản ứng giữa natri và oxi ở 130–200 °C, một quá trình trong đó sinh ra natri oxit, một chất trung gian:[4]

4Na + O2→ 2Na2O
2Na2O + O2→ 2Na2O2

Một số cách chuyên môn hóa hơn được phát triển. Ở nhiệt độ thấp (0–20 °C), O2 phản ứng với hỗn hống NaHg loãng (0,1–5%). Nó còn được điều chế bằng cách dẫn khí ozon qua dung dịch natri iodide trong ống platin hay palađi. Ozon oxy hóa natri tạo ra natri peroxide. Iod được giải phóng dưới dạng tinh thể, có thể thăng hoa khi đun nóng nhẹ. Platin hay palađi làm xúc tác cho phản ứng và không bị natri peroxide tấn công.

Sử dụng

sửa

Natri peroxide được dùng để tẩy bột giấy gỗ trong sản xuất giấyin ấn. Gần đây nó được dùng chủ yếu trong các hoạt động thí nghiệm chuyên môn, ví dụ như tách kim loại khỏi quặng. Sodium peroxide có thể tìm với tên thương mại Solozone[4]Flocool.[5] Trong các phản ứng điều chế, natri peroxide dùng làm chất oxy hóa. Nó còn làm nguồn cung cấp oxi bởi phản ứng giữa nó với carbon dioxide giải phóng oxy và tạo ra natri cacbonat; vì thế nó rất hữu ích trong các thiết bị lặn, tàu ngầm,… potassium superoxide cũng có ứng dụng tương tự.

Nó còn dùng trong điều chế mẫu thử bởi tổng hợp peroxide (peroxide fusion) và phân tích sau đó bởi AA hay ICP.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. tr. 98. ISBN 978-0-08-022057-4.
  2. ^ a b Harald Jakob, Stefan Leininger, Thomas Lehmann, Sylvia Jacobi, Sven Gutewort "Peroxo Compounds, Inorganic" Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2007, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a19_177.pub2
  3. ^ Tallman, R. L.; Margrave, J. L.; Bailey, S. W. (1957). “Cấu trúc tinh thể của natri peroxide”. J. Am. Chem. Soc. 79: 2979–80. doi:10.1021/ja01568a087.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ a b c Macintyre, J. E., ed. Dictionary of Inorganic Compounds, Chapman & Hall: 1992.
  5. ^ a b Lewis, R. J. Sax's Dangerous Properties of Industrial Materials, 10th ed., John Wiley & Sons, Inc.: 2000.

Liên kết ngoài

sửa