Natri methylsulfinylmethylide
Natri methylsulfinylmethylide (còn gọi là NaDMSO hay dimsyl natri) là muối natri của base liên hợp dimethyl sulfoxide. Công thức hóa học của nó là C2H5NaOS. Muối không màu không thông dụng này có vài ứng dụng trong hóa hữu cơ như một base và chất ái nhân nucleophin.
Natri methylsulfinylmethylide | |
---|---|
Cấu trúc của natri metylsunfinylmetylua | |
Danh pháp IUPAC | Natri metylsunfinylmetylua |
Tên khác | natri đimsylat, đimsylnatri, NaDMSYL |
Nhận dạng | |
Viết tắt | NaDMSO, NaDMSYL |
Số CAS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C2H5NaOS |
Khối lượng mol | 100,1161 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng, có thể có màu xanh táo hay tím trong dung dịch[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng sinh ra DMSO |
Độ hòa tan | tan rất tốt trong DMSO và nhiều dung môi phân cực khác |
Độ axit (pKa) | 35 |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phân hủy cho ra chất ăn mòn NaOH |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Đimetyloxosunfoni metylua Đimetyl sunfoxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Từ lần đầu tiên xuất bản vào năm 1965 bởi Corey và nhiều tác giả khác,[2] một số ứng dụng mới của chất này đã được xác định.[3]
Điều chế
sửaNatri metylsulfinylmetylua được điều chế bởi việc đun nóng natri hydride[4] hay natri amide[5] trong DMSO.
Phản ứng
sửaNhư một base
sửapKa của DMSO là 35, dẫn tới NaDMSO trở thành một base Brønsted rất mạnh. NaDMSO dùng trong điều chế các ylid của phosphor và lưu huỳnh.[6] NaDMSO trong DMSO đặc biệt thích hợp trong tổng hợp dimethyloxosulfoni methylide và dimethylsulfoni methylide.[2][7]
Phản ứng với este
sửaNaDMSO ngưng tụ với các este (1) cho ra các β-ketosulfoxide (2), có thể trở thành các chất trung gian có ích.[8] Khử các β-ketosulfoxide này bằng hỗn hống nhôm cho ra các metyl keton (3).[9] Phản ứng với các alkyl halide kèm sự tách loại cho ra các α,β-ceton không no (4). Thú vị hơn, các β-ketosulfoxide có thể được sử dụng trong phản ứng chuyển vị Pummerer để gắn thêm các nhóm nucleophin vào vị trí alpha tạo thành một carbonyl (5).[10]
Tham khảo
sửa- ^ “15590”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 30 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b Corey, E. J.; Chaykovsky, M. (1965). “Methylsulfinyl Carbanion (CH3-SO-CH2−). Formation and Applications to Organic Synthesis”. J. Am. Chem. Soc. 87 (6): 1345–1353. doi:10.1021/ja01084a033.
- ^ , Mukulesh Mondal "Sodium methylsulfinylmethylide: A versatile reagent" Synlett 2005, vol. 17, 2697-2698. doi:10.1055/s-2005-917075
- ^ Iwai, I.; Ide, J. (1988). "2,3-Diphenyl-1,3-Butadiene".
- ^ Kaiser, E. M.; Beard, R. D.; Hauser, C. R. (1973). “Preparation and reactions of the mono- and dialkali salts of dimethyl sulfone, dimethyl sulfoxide, and related compounds”. J. Organomet. Chem. 59: 53–64. doi:10.1016/S0022-328X(00)95020-4.
- ^ Romo, D.; Myers, A. I. (1992). “An asymmetric route to enantiomerically pure 1,2,3-trisubstituted cyclopropanes”. J. Org. Chem. 57 (23): 6265–6270. doi:10.1021/jo00049a038.
- ^ Trost, B. M.; Melvin, L. S., Jr. (1975). Sulfur Ylides: Emerging Synthetic Intermediates. New York: Academic Press. ISBN 0-12-701060-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Ibarra, C. A; Rodgríguez, R. C; Monreal, M. C. F; Navarro, F. J. G.; Tesoreo, J. M. (1989). “One-pot synthesis of β-keto sulfones and β-keto sulfoxides from carboxylic acids”. J. Org. Chem. 54 (23): 5620–5623. doi:10.1021/jo00284a043.
- ^ Swenton, J. S.; Anderson, D. K.; Jackson, D. K.; Narasimhan, L. (1981). “1,4-Dipole-metalated quinone strategy to (±)-4-demethoxydaunomycinone and (±)-daunomycinone. Annelation of benzocyclobutenedione monoketals with lithioquinone bisketals”. J. Org. Chem. 46 (24): 4825–4836. doi:10.1021/jo00337a002.
- ^ Isibashi, H.; Okada, M.; Komatsu, H.; Ikeda, M. S. (1985). “A New Synthesis of Substituted Cyclopentenones by Olefin Cyclization Initiated by Pummerer Reaction Intermediates”. Synthesis. 1985: 643–645. doi:10.1055/s-1985-31290.
Liên kết ngoài
sửa- “The Dimethyl Sulfoxide (DMSO) Anion — Dimsyl Ion” (PDF). Gaylord Chemical Corporation. tháng 10 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
- “Preparation of dimsyl sodium”. tháng 6 năm 2009.