Narcine
Narcine là một chi cá đuối điện nhiều chấm trong họ Narcinidae thuộc Bộ cá đuối điện[2]
Narcine | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene to Present[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Torpediniformes |
Họ (familia) | Narcinidae |
Chi (genus) | Narcine Henle, 1834 |
Loài điển hình | |
Torpedo brasiliensis Olfers, 1831 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cyclonarce Gill, 1862 |
Các loài
sửaHiện hành có 21 loài được ghi nhận trong chi này:
- Narcine atzi M. R. de Carvalho & J. E. Randall, 2003 (Atz's numbfish)
- Narcine baliensis M. R. de Carvalho & W. T. White, 2016 [3]
- Narcine bancroftii (E. Griffith & C. H. Smith, 1834) (Lesser electric ray)
- Narcine brasiliensis (Olfers, 1831) (Brazilian electric ray)
- Narcine brevilabiata Bessednov, 1966 (Short-lip electric ray)
- Narcine brunnea Annandale, 1909 (Brown numbfish)
- Narcine entemedor D. S. Jordan & Starks, 1895 (Giant electric ray)
- Narcine insolita M. R. de Carvalho, Séret & Compagno, 2002 (Madagascar numbfish)
- Narcine lasti M. R. de Carvalho & Séret, 2002 (Western numbfish)
- Narcine leoparda M. R. de Carvalho, 2001 (Leopard electric ray)
- Narcine lingula J. Richardson, 1846 (Chinese numbfish)
- Narcine maculata (G. Shaw, 1804) (Dark-finned numbfish)
- Narcine nelsoni M. R. de Carvalho, 2008 (Eastern numbfish)
- Narcine oculifera M. R. de Carvalho, Compagno & Mee, 2002 (Big-eye electric ray)
- Narcine ornata M. R. de Carvalho, 2008 (Ornate numbfish)
- Narcine prodorsalis Bessednov, 1966 (Tonkin numbfish)
- Narcine rierai (Lloris & Rucabado, 1991) (Slender electric ray)
- Narcine tasmaniensis J. Richardson, 1841 (Tasmanian numbfish)
- Narcine timlei (Bloch & J. G. Schneider, 1801) (Spotted numbfish)
- Narcine vermiculatus Breder, 1928 (Vermiculate electric ray)
- Narcine westraliensis McKay, 1966 (Banded numbfish)
Chú thích
sửa- ^ Sepkoski, J.J.Jr (2002). “A Compendium of Fossil Marine Animal Genera”. Bulletins of American Paleontology. 363: 1–560. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Narcine trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2016.
- ^ Carvalho, M.R.d. & White, W.T. (2016): Narcine baliensis, a new species of electric ray from southeast Asia (Chondrichthyes: Torpediniformes). Zootaxa, 4127 (1): 149–160.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Narcine tại Wikispecies