Nagasato Yūki
cầu thủ bóng đá người Nhật Bản
Nagasato Yuki (永里 優季, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản. Cô hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Racing Louisville tại Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mĩ (NWSL).
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nagasato Yuki | ||
Ngày sinh | 15 tháng 7, 1987 | ||
Nơi sinh | Kanagawa, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,68 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Racing Louisville | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2009 | Nippon TV Beleza | 110 | (69) |
2010–2013 | Turbine Potsdam | 71 | (48) |
2013–2014 | Chelsea | 18 | (5) |
2015 | Wolfsburg | 9 | (4) |
2015–2017 | Frankfurt | 35 | (8) |
2017–2018 | Chicago Red Stars | 19 | (4) |
2018–2019 | → Brisbane Roar (mượn) | 11 | (4) |
2020 | → Hayabusa Eleven (mượn) | ||
2021– | Racing Louisville | 15 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2016 | Nhật Bản | 132 | (58) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản
sửaNagasato Yuki thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản từ năm 2004 đến 2016, vô địch thế giới năm 2011 và đạt vị trí á quân năm 2015.
Thống kê sự nghiệp
sửaNhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2004 | 1 | 0 |
2005 | 9 | 6 |
2006 | 13 | 9 |
2007 | 12 | 4 |
2008 | 17 | 9 |
2009 | 3 | 0 |
2010 | 3 | 1 |
2011 | 17 | 3 |
2012 | 16 | 9 |
2013 | 12 | 6 |
2014 | 9 | 5 |
2015 | 13 | 3 |
2016 | 7 | 3 |
Tổng cộng | 132 | 58 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
7. | 19 tháng 7 năm 2006 | Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc | Việt Nam | 5–0 | 5–0 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2006 |
8. | 21 tháng 7 năm 2006 | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 11–1 | ||
9. | 3–0 | |||||
10. | 5–1 | |||||
11. | 8–1 | |||||
12. | 11–1 | |||||
13. | 30 tháng 7 năm 2006 | CHDCND Triều Tiên | 2–3 | 2–3 | ||
15. | 10 tháng 12 năm 2006 | Sân vận động Suheim bin Hamad, Doha, Qatar | Hàn Quốc | 3–0 | 3–1 | Đại hội Thể thao châu Á 2006 |
20. | 24 tháng 2 năm 2008 | Sân vận động Vĩnh Xuyên, Trùng Khánh, Trung Quốc | Trung Quốc | 3–0 | 3–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2008 |
21. | 29 tháng 5 năm 2008 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Hàn Quốc | 1–0 | 1–3 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2008 |
22. | 31 tháng 5 năm 2008 | Đài Bắc Trung Hoa | 11–0 | 11–0 | ||
23. | 2 tháng 6 năm 2008 | Úc | 2–0 | 3–1 | ||
24. | 8 tháng 6 năm 2008 | Úc | 1–0 | 3–0 |
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaNagasato Yuki tại Olympics.com