NGC 489
NGC 489 có lẽ là một thiên hà xoắn ốc cạnh nằm cách Trái Đất khoảng 97 triệu năm Ánh sáng trong chòm sao Song Ngư.[2][3] Vận tốc tính toán của NGC 489 là 2507 km / s. NGC 489 được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Đức Heinrich Louis d'Arrest vào ngày 22 tháng 12 năm 1862.[4]
NGC 489 | |
---|---|
The galaxy NGC 489. | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Pisces |
Xích kinh | 01h 21m 53.9s[1] |
Xích vĩ | 09° 12′ 24″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.008362/2507 km/s[1] |
Khoảng cách | 97 million ly |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.55[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S? [1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.7′ x 0.4″[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 411-34, MCG 1-4-34, PGC 4957, UGC 908 [1] |
Thành viên nhóm
sửaNGC 489 là thành viên của một nhóm các thiên hà được gọi là nhóm NGC 524.[5]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0489. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ Rojas, Sebastián García. “Galaxy NGC 489 – Galaxy in Pisces Constellation · Deep Sky Objects Browser”. DSO Browser (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 450 – 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ Sengupta, Chandreyee; Balasubramanyam, Ramesh (ngày 10 tháng 3 năm 2006). “H I content in galaxies in loose groups”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 369 (1): 360–368. arXiv:astro-ph/0604020. Bibcode:2006MNRAS.369..360S. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.10307.x.