NGC 202
NGC 202 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 17 tháng 11 năm 1876 bởi Édouard Stephan.[2]
NGC 202 | |
---|---|
SDSS image of NGC 202 and its surroundings | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 00h 39m 39.8s[1] |
Xích vĩ | +03° 32′ 11″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013316[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 15.34[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.9' × 0.3'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 00421, CGCG 383-062, MCG +00-02-113, 2MASX J00393985+0332105, PGC 2394.[1] |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0202. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới NGC 202 tại Wikimedia Commons
- NGC 202 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS