NGC 197
NGC 197 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 16 tháng 10 năm 1863 bởi Albert Marth.[2]
NGC 197 | |
---|---|
NGC 197 is the galaxy near the top center | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 39m 18.8s[1] |
Xích vĩ | +00° 53′ 31″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013746[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 15.4g[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SB0[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.95' × 0.76'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 406, MCG +00-02-110, 2MASX J00391879+0053308, PGC 2365.[1] |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0197. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới NGC 197 tại Wikimedia Commons
- NGC 197 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS