Nội các Liban tháng 1 năm 2019
Vào ngày 31 tháng 1 năm 2019, một nội các mới của Liban đã được thành lập, đứng đầu là thủ tướng Saad Hariri.[1] Nội các mới cần đến chín tháng mới được thành lập, sau những cuộc đàm phán kéo dài với các phe chính trị khác nhau, có ba mươi bộ trưởng.
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Hariri_in_April_2009.jpg/140px-Hariri_in_April_2009.jpg)
Nội các này có số nữ bộ trưởng nhiều nhất trong lịch sử, với bốn người.[2]
Thành phần
sửaNội các Liban vào tháng 1 năm 2019 | ||||
---|---|---|---|---|
Vị trí | Bộ trưởng | Hình | Đảng chính trị | Tôn giáo |
Chia sẻ của tổng thống (5/30) | ||||
Bộ Quốc phòng | Elias Bou Saab | Phong trào Yêu nước Tự do | Chính thống giáo Hy Lạp | |
Bộ Tư pháp | Albert Serhan | Phong trào Yêu nước Tự do | Chính thống giáo Hy Lạp | |
Cơ quan Đối ngoại Tổng thống | Salim Jreissati | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Hy Lạp | |
Cơ quan Các vấn đề về người tỵ nạn | Saleh Gharib | độc lập | Druze | |
Cơ quan Đối ngoại thương mại | Hassan Mrad | Liên minh 8 tháng 3 | Hồi giáo Sunni | |
Khối Sức mạnh Liban (6/30) | ||||
Bộ Ngoại giao và Di cư | Gebran Bassil | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Maronite | |
Bộ Kinh tế và Thương mại | Mansour Bteich | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Maronite | |
Bộ Năng lượng và Nước | Nada Boustani | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Maronite | |
Bộ Nội vụ | Ghassan Atallah | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Hy Lạp | |
Bộ Môi trường | Fadi Jreissati | Phong trào Yêu nước Tự do | Công giáo Hy Lạp | |
Bộ Du lịch | Avedis Guidanian | Tashnag | Chính thống giáo Armenia | |
Khối Sức mạnh Cộng hoà (4/30) | ||||
Phó thủ tướng | Ghassan Hasbani | Lực lượng Liban | Chính thống giáo Hy Lạp | |
Bộ Các vấn đề xã hội | Richard Kouyoumdjian | Lực lượng Liban | Chính thống giáo Hy Lạp | |
Bộ Lao động | Camille Abou Sleiman | Lực lượng Liban | Công giáo Maronite | |
Cơ quan phát triển hành chính nhà nước | May Chidiac | Lực lượng Liban | Công giáo Maronite | |
Tập hợp Dân chủ (2/30) | ||||
Bộ Giáo dục và Đào tạo đại học | Akram Chehayeb | Đảng Xã hội Tiến bộ | Druze | |
Bộ Công nghiệp | Wael Abou Faour | Đảng Xã hội Tiến bộ | Druze | |
Liban Hàng đầu và chia sẻ của thủ tướng (6/30) | ||||
Thủ tướng | Saad Hariri | Phong trào Tương lai | Hồi giáo Sunni | |
Bộ Viễn thông | Muhammad Choucair | Phong trào Tương lai | Hồi giáo Sunni | |
Bộ Nội địa và Đô thị | Raya Haffar Hassan | Phong trào Tương lai | Hồi giáo Sunni | |
Bộ Thông tin | Jamal Jarrah | Phong trào Tương lai | Hồi giáo Sunni | |
Cơ quan Công nghệ và Đầu tư | Adel Afiouni | Phong trào Azm | Hồi giáo Sunni | |
Cơ quan Các vấn đề phụ nữ | Violette Khairallah Safadi | Phong trào Tương lai | Chính thống giáo Hy Lạp | |
Liên minh Quốc gia (1/30) | ||||
Bô Công chính và Giao thông | Youssef Finianos | Phong trào Marada | Công giáo Maronite | |
Khối Phát triển và Giải phóng (3/30) | ||||
Bộ Tài chính | Ali Hassan Khalil | Phong trào Amal | Hồi giáo Shi'a | |
Bộ Văn hoá | Muhammad Daoud | Phong trào Amal | Hồi giáo Shi'a | |
Bộ Nông nghiệp | Hassan Lakkis | Phong trào Amal | Hồi giáo Shi'a | |
Khối Trung thành với kháng chiến (3/30) | ||||
Bộ Sức khỏe cộng đồng | Jamil Jabak | Độc lập | Hồi giáo Shi'a | |
Bộ Thanh niên và Thể thao | Muhammad Fneish | Hezbollah | Hồi giáo Shi'a | |
Cơ quan Các vấn đề lập pháp | Mahmoud Kmati | Hezbollah | Hồi giáo Shi'a |
Tham khảo
sửa- ^ “Lebanon Announces the Formation of a New Government After a 9-Month Deadlock” [Liban thành lập chính phủ mới sau chín tháng]. Time.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Record number of women in Lebanon cabinet” [Kỷ lục số phụ nữ trong nội các Liban]. gulfnews.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.