Mytilus unguiculatus
(Đổi hướng từ Mytilus coruscus)
Vẹm Triều Tiên[2][3] hay còn gọi là vẹm vỏ cứng[4] (Danh pháp khoa học: Mytilus unguiculatus) là một loài trai vẹm sinh sống ở vùng biển thuộc nhóm nhuyễn thể hai mảnh vỏ trong họ Mytilidae. Đây là một loài trai vẹm có giá trị kinh tế lớn và được khai thác nhiều trong ngành hải sản của Hàn Quốc và Trung Quốc[2][4]. Loài vẹm này có tập tính sinh sống ở những vùng bờ biển bán nhiệt đới phía Tây của vùng Thái Bình Dương và được tìm thấy từ vùng biển Hoàng Hải cho đến vùng biển Nhật Bản và xa hơn nữa lên vùng phía Bắc cho đến vịnh Peter Đại đế[3] Loài này có thói quen chung thường sống một phần ở những vùng nước[3] Loài M. coruscus cũng được tìm thấy ở những vùng biển gần đảo Vancouver bắt đầu từ trận động đất năm 2011 ở Nhật Bản[5].
Mytilus unguiculatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Bivalvia |
Bộ: | Mytilida |
Họ: | Mytilidae |
Chi: | Mytilus |
Loài: | M. unguiculatus
|
Danh pháp hai phần | |
Mytilus unguiculatus Valenciennes, 1858 | |
Các đồng nghĩa[1] | |
Chú thích
sửa- ^ WoRMS (2022). P. Bouchet, S. Gofas & G. Rosenberg (biên tập). “Mytilus unguiculatus Valenciennes, 1858”. World Marine Mollusca database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ a b FAO. “National Aquaculture Sector Overview. Republic of Korea. National Aquaculture Sector Overview Fact Sheets”. FAO Fisheries and Aquaculture Department. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
- ^ a b c V. A. Kulikova, S. A. Lyashenko and N. K. Kolotukhina (2011) Seasonal and interannual dynamics of larval abundance of Mytilus coruscus Gould, 1861 (Bivalvia: Mytilidae) in Amursky Bay (Peter the Great Bay, Sea of Japan)[liên kết hỏng] Russian Journal of Marine Biology 37, 342-347 doi: 10.1134/S1063074011050087
- ^ a b T.-J. Xu, Y.-N. Sun, Y.-T. Yuan, Z. Liao, R.-X. Wang (2010) Isolation and characterization of polymorphic microsatellite loci in the hard-shelled mussel, Mytilus coruscus (Mytilidae) Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine Genetics and Molecular Research 9 (3)
- ^ Burgman, Tamsyn (ngày 22 tháng 4 năm 2014). “Canada wary of Asian mussel that surfed to B.C. on 2011 tsunami debris”. The Globe and Mail. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
Tham khảo
sửa- Huber, M. (2012). “Mytilus coruscus Gould, 1861”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.