Myrcia arenicola
Myrcia arenicola là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.[2][3]
Myrcia arenicola | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Myrtales |
Họ: | Myrtaceae |
Chi: | Myrcia |
Loài: | M. arenicola
|
Danh pháp hai phần | |
Myrcia arenicola (Urb.) Z.Acosta & K.Samra | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chú thích
sửa- ^ Areces-Mallea, A.E. (1998). “Calyptranthes arenicola”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T31652A9650270. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31652A9650270.en. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
- ^ The Plant List (2010). “Calyptranthes arenicola”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Myrcia arenicola (Urb.) Z.Acosta & K.Samra | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Myrcia arenicola tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Myrcia arenicola tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Calyptranthes arenicola”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.