Myiophobus là một chi chim trong họ Tyrannidae.[1]

Myiophobus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Tyrannidae
Chi (genus)Myiophobus
L. Reichenbach, 1850
Các loài
Xem bài.

Các loài

sửa

Nó chứa các loài sau:[2]

Ngoài ra, còn 3 loài trước năm 2009 cũng xếp trong chi này thì hiện nay xếp trong chi riêng là Nephelomyias.[4]

Chú thích

sửa
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2020). “Tyrant flycatchers”. World Bird List Version 10.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Ohlson J., J. Fjeldså & P. G. P. Ericson, 2008. Tyrant flycatchers coming out in the open: phylogeny and ecological radiation of Tyrannidae (Aves, Passeriformes). Zoo. Scripta 37(3): 315-335. doi:10.1111/j.1463-6409.2008.00325.x
  4. ^ a b Ohlson J., J. Fjeldså & P. G. P. Ericson, 2009. A new genus for three species of tyrant flycatchers (Passeriformes: Tyrannidae), formerly placed in Myiophobus. Zootaxa 2290(1): 36-40. doi:10.11646/zootaxa.2290.1.3
  5. ^ Tello J. G., R. G. Moyle, D. J. Marchese & J. Cracraft, 2009. Phylogeny and phylogenetic classification of the tyrant flycatchers, cotingas, manakins, and their allies (Aves: Tyrannides). Cladistics 25:(5) 429-467. doi:10.1111/j.1096-0031.2009.00254.x

Tham khảo

sửa