Moxaverine
Moxaverine đã được sử dụng trong trị liệu dựa trên tác dụng giãn mạch trực tiếp của thuốc, chất ức chế phosphodiesterase [1] và ảnh hưởng của nó đến tính chất lưu biến của hồng cầu.[2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.031.003 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C20H21NO2 |
Khối lượng phân tử | 307.386 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Moxaverine hydrochloride (Kollonymous forte®, Ursapharm, Saarbrücken, Đức) đã được chứng minh là làm tăng lưu lượng máu ở mắt ở bệnh nhân thoái hóa điểm vàng do tuổi cao, bệnh tăng nhãn áp góc mở nguyên phát và làm tăng lưu lượng máu màng đệm và retrobulbar ở bệnh nhân cao tuổi mắc các bệnh liên quan đến giảm tưới máu.[3] Hiệu quả trên mắt của moxaverine đã được khám phá trong phòng khám.[4]
Tham khảo
sửa- ^ Mannhold R (tháng 12 năm 1988). “Inhibition of calmodulin dependent c-AMP-phosphodiesterase by moxaverine and papaverine”. Arzneimittelforschung. 38 (12): 1806–8. PMID 2854468.
- ^ Schmid-Schönbein, H; Schröder, S; Grebe, R; Artmann, G; Eschweiler, H; Teitel, P (1988). “Influence of moxaverine hydrochloride on membrane curvature and microsieve filterability of red cells after exposure to hyperosmolarity and lactacidosis”. Arzneimittelforschung. 38: 710–716. PMID 3415714.
- ^ Pemp, B; Garhofer, G; Lasta, M; Schmidl, D; Wolzt, M; Schmetterer, L (2012). “The effects of moxaverine on ocular blood flow in patients with age-related macular degeneration or primary open angle glaucoma and in healthy control subjects”. Acta Ophthalmol. 90: 139–145. doi:10.1111/j.1755-3768.2010.01878.x. PMID 20456253.
- ^ “A Randomized, Placebo-controlled Study Investigating the Effects of Moxaverine on Ocular Blood Flow After Oral Administration in Healthy Subjects”.