Moto E (thế hệ thứ hai)
Thế hệ thứ hai của Moto E (còn được tiếp thị với tên gọi New Moto E) là một điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android do Motorola Mobility phát triển bởi. Được phát hành vào ngày 25 tháng 2 năm 2015, nó là thiết bị kế nhiệm của Moto E vốn được phát hành năm 2014.[1] Thiết bị này thuộc dòng tầm trung, phù hợp cho những người dùng điện thoại thông minh lần đầu hoặc người tiêu dùng tiết kiệm. Nó có mặt ở 40 quốc gia trên toàn thế giới.
Mã sản phẩm | 3G Model: Otus 4G Model: Surnia |
---|---|
Nhà sản xuất | Motorola Mobility |
Mạng di động | 3G Model: GSM/GPRS/EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz) UMTS/HSPA+ up to 21 Mbps (850, 900, 1900, 2100 MHz) 4G Model: 2G/3G/4G |
Phát hành lần đầu | 25 tháng 2 năm 2015 |
Có mặt tại quốc gia | Yes |
Sản phẩm trước | Moto E (thế hệ thứ nhất) |
Sản phẩm sau | Moto E3 Power |
Có liên hệ với | Moto G (thế hệ thứ hai) Moto X (thế hệ thứ hai) |
Kiểu máy | Smartphone |
Dạng máy | Bar |
Kích thước | 129,9 mm (5,11 in) H 66,8 mm (2,63 in) W 12,3 mm (0,48 in) D |
Khối lượng | 145 g (5,1 oz) |
Hệ điều hành | Android 5.0.2 Lollipop (3G Model: Upgradeable to 5.1.1 Lollipop) (4G Model: Upgradeable to 6.0 Marshmallow) |
SoC | 3G Model: Qualcomm Snapdragon 200 4G Model: Qualcomm Snapdragon 410 |
CPU | Quad-core 1.2 GHz Cortex-A7 - 3G modelARM Quad-core 1.2 GHz Cortex-A53 - LTE model ARM |
GPU | 3G Model: Adreno 302 4G Model: Adreno 306 |
Bộ nhớ | 1 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 8 GB Flash |
Thẻ nhớ mở rộng | MicroSDHC (up to 32 GB) |
Pin | 2390 mAh |
Màn hình | 4.5 inches IPS LCD capacitive touchscreen, 16M colors Corning Gorilla Glass 3, oleophobic coating |
Máy ảnh sau | 5 MP, f/2.2, autofocus,no flash |
Máy ảnh trước | (VGA)0.3 MP |
Âm thanh | Front-facing mono speaker |
Chuẩn kết nối | GPS / GLONASS, Wi-Fi 802.11 b/g/n, Bluetooth 4.0, FM Radio, Micro USB, 3.5mm audio jack |
Trang web | www |
Motorola thông báo rằng phiên bản LTE của Moto E sẽ nhận được bản nâng cấp lên Android 6.0 "Marshmallow" ở một vài quốc gia.[2]
Phần cứng
sửaPhần mềm
sửaSo sánh
sửaThế hệ thứ nhất | Thế hệ thứ hai | |
---|---|---|
Bộ nhớ trong | 4 GB | 8 GB |
Màn hình | 4.3 inch | 4.5 inch |
Bộ xử lý | Snapdragon 200 | 4G - Snapdragon 410 3G - Snapdragon 200 |
Camera trước | Không | Có |
Flash | Không | Không |
Phiên bản Android | 4.4 KitKat (lúc ra mắt) | 5.0.2 Lollipop (lúc ra mắt) |
Pin rời | Không | Không |
Lắc để chạy camera | Không | Có |
Phiên bản
sửaMoto E thế hệ thứ hai có hai phiên bản:[3]
3G - Otus - với Snapdragon 200
- XT1505 - Toàn cầu
- XT1506 - Toàn cầu, 2 SIM
- XT1511 - Thị trường Hoa Kỳ
4G/LTE - Surnia - với Snapdragon 410
- XT1514 - Thị trường Brazil, 2 SIM
- XT1521 - Toàn cầu, 2 SIM
- XT1523 - Thị trường Brazil, 2 SIM, 16 GB
- XT1524 - Toàn cầu
- XT1526 - 4G/LTE (CDMA) cho nhà mạng Sprint (Sprint Prepaid, Boost, Virgin Mobile) ở thị trường Hoa Kỳ
- XT1527 - Thị trường Hoa Kỳ
- XT1528 - 4G/LTE (CDMA) cho Verizon Prepaid, thị trường Hoa Kỳ
Phụ kiện chính thức
sửaThông cáo báo chí
sửaSự đón nhận
sửaTham khảo
sửa- ^ “Hands On With The New Moto E”. TechCrunch. AOL. ngày 25 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Motorola Says The Moto E 2015 Is Getting Marshmallow After All, Just Not In The USA”. Android Police.
- ^ “Motorola's new Moto E has LTE and a bigger screen for just $149”. The Verge. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015.