Montanoa laskowskii

loài thực vật

Montanoa laskowskii là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Rogers McVaugh (1909-2009) mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.[1][2]

Montanoa laskowskii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae
Phân tông (subtribus)Montanoinae
Chi (genus)Montanoa
Loài (species)M. laskowskii
Danh pháp hai phần
Montanoa laskowskii
McVaugh, 1972[1]

Mẫu định danh

sửa

Mẫu định danh: Anderson & Laskowski 3777A, thu thập ngày 26-9-1966 tại bang Jalisco, Mexico; giữa La Huerta và Barra de Navidad, sườn dốc núi, trong rừng cây lá sớm rụng, cao độ dưới 570 m, holotype lưu giữ tại Đại học Michigan (MICH).[1]

Từ nguyên

sửa

Tính từ định danh laskowskii là để vinh danh Chester Walter Laskowski (1941-), học trò và bạn của Rogers McVaugh, cũng là người tham gia lấy mẫu định danh.[1]

Phân bố

sửa

Loài bản địa tây nam México (Jalisco, Colima).[3]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b c d Rogers McVaugh, 1972. Compositarum Mexicanarum pugillus: Montanoa laskowskii. Contributions from the University of Michigan Herbarium 9(4): 423-425.
  2. ^ The Plant List (2010). Montanoa laskowskii. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Montanoa laskowskii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 12-7-2023.

Liên kết ngoài

sửa