Monoon hookerianum
Monoon hookerianum là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Polyalthia hookeriana.[2] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[3]
Monoon hookerianum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Monoon |
Loài (species) | M. hookerianum |
Danh pháp hai phần | |
Monoon hookerianum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Polyalthia hookeriana King, 1892 |
Phân bố
sửaChú thích
sửa- ^ Kochummen K.M. (1998). “Polyalthia hookeriana”. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T31717A9654209. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31717A9654209.en. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Polyalthia hookeriana”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Monoon hookerianum tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Monoon hookerianum tại Wikimedia Commons