Mollia williamsii
Mollia williamsii là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.[2] Loài này được Charles Baehni mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 theo mẫu số 1160 do Williams thu thập tại vùng ven sông Nanay, tại vùng Loreto ở miền bắc Peru. Mẫu này hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Field, Chicago, Hoa Kỳ.[1]
Mollia williamsii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Malvaceae |
Phân họ (subfamilia) | Grewioideae |
Chi (genus) | Mollia |
Loài (species) | M. williamsii |
Danh pháp hai phần | |
Mollia williamsii Baehni, 1936[1] |
Tên gọi
sửaTên gọi địa phương trong tiếng Quichua là uchu mullaca.[1]
Phân bố
sửaChú thích
sửa- ^ a b c d e Baehni C., 1936. Plantes nouvelles du Pérou: Mollia williamsii. Candollea 7: 136.
- ^ The Plant List (2010). “Mollia williamsii”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ Mollia williamsii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 04-10-2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Mollia williamsii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Mollia williamsii tại Wikispecies