'Missundaztood'album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ P!nk. Đây được xem là album thành công nhất của "P!nk" khi bán được hơn 12 triệu bản trên toàn thế giới với bốn đĩa đơn thành công gồm: "Get the Party Started", "Don't Let Me Get Me", "Just like a Pill" và "Family Portrait".

Missundaztood
Album phòng thu của Pink
Phát hành20 tháng 11 năm 2001 (2001-11-20)
Thu âm2001
Thể loạiPop, rock, pop rock
Thời lượng55:20
Hãng đĩaArista
Sản xuấtDallas Austin, Linda Perry, Scott Storch
Thứ tự album của Pink
Can't Take Me Home
(2000)
Missundaztood
(2001)
Try This
(2003)
Đĩa đơn từ Missundaztood
  1. "Get the Party Started"
    Phát hành: 9 tháng 10 năm 2001
  2. "Don't Let Me Get Me"
    Phát hành: 19 tháng 2 năm 2002
  3. "Just Like a Pill"
    Phát hành: 10 tháng 6 năm 2002
  4. "Family Portrait"
    Phát hành: 17 tháng 12 năm 2002
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic72/100[1]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[2]
Robert Christgau(A)[3]
Entertainment Weekly(A-)[4]
NME(3/10)[5]
PopMatters(favorable)[6]
Rolling Stone[7]
Slant Magazine[8]
Spin(6/10)[9]
Sputnikmusic[10]
Stylus Magazine(B)[11]

Các ca khúc

sửa
  1. "M!ssundaztood" (Linda Perry, Pink) – 3:36
  2. "Don't Let Me Get Me" (Dallas Austin, Pink) – 3:31
  3. "Just like a Pill" (Austin, Pink) – 3:57
  4. "Get the Party Started" (Perry) – 3:11
  5. "Respect" (Perry, Pink) featuring Scratch – 3:25
  6. "18 Wheeler" (Austin, Pink) – 3:44
  7. "Family Portrait" (Pink, Scott Storch) – 4:56
  8. "Misery" (Richie Supa) featuring Steven Tyler – 4:33
  9. "Dear Diary" (Perry, Pink) – 3:29
  10. "Eventually" (Perry, Pink) – 3:34
  11. "Lonely Girl" (Perry) featuring Linda Perry – 4:21
  12. "Numb" (Austin, Pink) – 3:06
  13. "Gone to California" (Perry, Pink) – 4:34
  14. "My Vietnam" (Perry, Pink) – 5:19

Số lượng đĩa bán được

sửa
Bảng xếp hạng Vị trí cao nhất
Chứng nhận Số kượng đĩa nhạc/
Mỹ Billboard 200[12] 6 5× Bạch kim[13] 5.3 million[14]
Úc 14 4× Bạch kim[15] 280,000
Áo 4 Bạch kim[16] 30,000
Bỉ 12 Vàng[17] 25,000
Brasil Vàng[18] 100,000
Canada[12] 5 5× Bạch kim[19] 500,000
Đan Mạch 10 Bạch kim[20] 30,000
European Top 100 Albums 3× Bạch kim[21] 4 million[22]
Phần Lan 6 Vàng[23] 16,534[23]
Pháp 17 2× Vàng[24] 307,000[25]
Đức Media Control Charts[26] 5 2× Bạch kim[27] 600,000[28]
Hà Lan MegaCharts 5 Bạch kim[29] 80,000
New Zealand RIANZ 4 4× Bạch kim[30] 60,000
Na Uy 4 Bạch kim[31] 40,000
Nga Bạch kim[32] 20,000
Thụy Điển 7 Bạch kim[33] 60,000
Thụy Sĩ 7 2× Bạch kim[34] 80,000
UK Albums Chart[35] 2 5× Bạch kim[36] 1.8 million[37]

Chú thích

sửa
  1. ^ “M!ssundaztood Reviews, Ratings, Credits, and More at Metacritic”. Metacritic. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “Allmusic review”.
  3. ^ “Robert Christgau review”.
  4. ^ “Entertainment Weekly review”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009.
  5. ^ “NME review”.
  6. ^ “PopMatters review”.
  7. ^ “Rolling Stone review”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009.
  8. ^ “Slant review”.
  9. ^ Seymore, Craig. "Review: Missundaztood. Spin: 108. January 2002.
  10. ^ Boy, Davey. Review: Missunaztood. Sputnikmusic. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ “Stylus review”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009.
  12. ^ a b “Billboard charts”. Allmusic. 2001. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  13. ^ Recording Industry Association of America (22 tháng 12 năm 2003). “U.S. certification (search)”. riaa.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  14. ^ Keith Caulfield (27 tháng 7 năm 2006). “Ask Billboard”. Billboard magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  15. ^ Australian Recording Industry Association (2002). “ARIA Charts — Accreditations”. aria.com.au. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  16. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Austria (11 tháng 11 năm 2002). “Austrian certification (search)”. ifpi.at. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2008.
  17. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Belgium. “Belgian certification”. fanofmusic.free.fr. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  18. ^ Associação Brasileira dos Produtores de Discos (2003). “Brazilian certification (search)”. abpd.org.br. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  19. ^ Canadian Recording Industry Association (23 tháng 9 năm 2003). “Canadian certification (search)”. cria.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  20. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Denmark (Week 17, 2003). “Danish certification”. hitlisterne.dk. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. ^ International Federation of the Phonographic Industry (2003). “IFPI Platinum Europe Awards”. ifpi.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  22. ^ International Federation of the Phonographic Industry. “Criteria”. ifpi.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  23. ^ a b International Federation of the Phonographic Industry — Finland (2003). “Finnish certification”. ifpi.fi. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  24. ^ Syndicat National de l'Édition Phonographique (15 tháng 10 năm 2003). “French certification”. disqueenfrance.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  25. ^ “French sales”. fanofmusic.free.fr. 2003. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  26. ^ “German Albums Chart (Search)”. charts-surfer.de. 2002. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  27. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Germany (2003). “German certification”. musikindustrie.de. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  28. ^ International Federation of the Phonographic Industry (2001). “Criteria” (PDF). musikindustrie.de. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  29. ^ Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld-en geluidsdragers (2003). “Dutch certification (search)”. nvpi.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  30. ^ Recording Industry Association of New Zealand (15 tháng 6 năm 2003). “New Zealand certification (search)”. rianz.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  31. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Norway (2002). “Norwegian certification (search)”. ifpi.no. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  32. ^ National Federation of Phonogram Producers (2001). “Russian certification”. 2m-online.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  33. ^ International Federation of the Phonographic Industry — Sweden (2002). “Swedish certification” (PDF). ifpi.se. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.[liên kết hỏng]
  34. ^ HitParade (2002). “Swiss certification”. hitparade.ch. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  35. ^ Every Hit (2002). “UK Albums Chart”. everyhit.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  36. ^ British Phonographic Industry (7 tháng 3 năm 2003). “U.K. certification”. bpi.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  37. ^ Bill Harris (2006). “Queen rules - in album sales”. Toronto Sun. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.