Minh Thuận, U Minh Thượng
Minh Thuận là một xã thuộc huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Minh Thuận
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Minh Thuận | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | U Minh Thượng | ||
Thành lập | 1991[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°34′3″B 105°7′40″Đ / 9,5675°B 105,12778°Đ | |||
| |||
Diện tích | 152,71 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 19.233 người[2] | ||
Mật độ | 126 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31066[3] | ||
Địa lý
sửaXã Minh Thuận nằm ở phía đông huyện U Minh Thượng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Vĩnh Thuận
- Phía tây giáp xã An Minh Bắc
- Phía nam giáp tỉnh Cà Mau
- Phía bắc giáp huyện Vĩnh Thuận và xã Vĩnh Hòa.
Xã Minh Thuận có diện tích 152,71 km², dân số năm 2020 là 19.233 người[2], mật độ dân số đạt 126 người/km².
Hành chính
sửaXã Minh Thuận được chia thành 17 ấp: Chống Mỹ, Kênh Sáu, Minh Cường, Minh Cường A, Minh Dũng, Minh Dũng A, Minh Kiên, Minh Kiên A, Minh Tân, Minh Tân A, Minh Thành, Minh Thành A, Minh Thượng, Minh Thượng A, Minh Thượng B, Minh Tiến, Minh Tiến A.[4]
Lịch sử
sửaTrước đây, xã Minh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[5] về việc:
- Tách 1 ấp của xã Thuận Tây hợp với nửa nông trường Vĩnh Thuận lập xã Minh Thuận Nam
- Tách 1 ấp của xã Hoà Tiến hợp với nửa còn lại của nông trường Vĩnh Thuận, lập xã Minh Thuận Đông.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[6] về việc giải thể xã Tân Thuận và sáp nhập một phần của xã Tân Thuận hợp với xã Minh Thuận Đông và Minh Thuận Nam thành xã Minh Thuận.
Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2007/NĐ-CP[7] về việc chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và người của xã Minh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận về huyện U Minh Thượng mới thành lập quản lý.
Chú thích
sửa- ^ 288/1991/QĐ-TCCP
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- ^ “Nghị định 58/2007/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận để thành lập huyện U Minh Thượng; thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 4 năm 2007.