Mil Mi-4
Mil Mi-4 hay gọi tắt là Mi-4 (tên hiệu NATO là Hound, nghĩa là Chó săn) máy bay trực thăng vận tải hạng nặng quân sự và dân sự của Liên Xô. Máy bay này được thiết kế và chế tạo để chạy đua với H-19 Chickasaw mà Hoa Kỳ đã đưa vào sử dụng trong Chiến tranh Triều Tiên.
Mi-4 | |
---|---|
Mil Mi-4 tại Bảo tàng hàng không Prague | |
Kiểu | Trực thăng vận tải |
Nhà chế tạo | Nhà máy sản xuất trực thăng Mil Moskva |
Chuyến bay đầu | 3 tháng 6 năm 1952 |
Vào trang bị | 1953 |
Tình trạng | Loại biên |
Sử dụng chính | Không quân Liên Xô Không quân Nhân dân Việt Nam |
Giai đoạn sản xuất | 1951-1979 |
Số lượng sản xuất | trên 4.000 chiếc bao gồm cả Z-5 |
Biến thể | Harbin Z-5 |
Mi-4 xuất hiện lần đầu vào năm 1952, nó thay thế các máy bay Mi-1; và từ cuối những năm 1960, đến lượt nó lại dần bị thay thế bởi các máy bay Mi-8. Đến nay, còn rất ít nước sử dụng Mi-4. Trong lịch sử, Mi-4 đã có vai trò rất quan trọng trong Chiến tranh giải phóng Bangladesh năm 1971. Khi đó, Mi-4 được ví như những chú ngựa thồ của Quân đội Ấn Độ. Dùng Mi-4, lần đầu tiên quân đội Ấn Độ tiến hành đổ bộ bằng trực thăng. Khi bị loại dần khỏi quân sự, Mi-4 vẫn còn được sử dụng tiếp cho các mục đích dân sự như tìm kiếm cứu hộ, cứu hỏa, xây dựng, bay thương mại, v.v...
Các phiên bản Mil Mi-4
sửa- V-12
- Nguyên mẫu.
- Mi-4 (NATO - Hound-A)
- Phiên bản cơ sở.
- Mi-4A
- Máy bay trưc thăng vận tải tấn công.
- Mi-4AV
- Mi-4GF
- Mi-4L Lyukes
- Máy bay vận tải hành khách sang trọng 6 chỗ ngồi, đôi khi được chuyển đổi thành máy bay trực.
- Mi-4VL
- Mi-4M (NATO - Hound-C)
- Máy bay trực thăng hỗ trợ cận chiến.
- Mi-4MR
- Mi-4P / Mi-4VP
- Máy bay trực thăng vận tải quân sự.
- Mi-4PL (NATO - Hound-B)
- Máy bay trực thăng chống ngầm.
- Mi-4PS
- SAR.
- Mi-4S Salon
- Trực thăng vận tải hành khách.
- Mi-4Skh
- Máy bay trực thăng đa chức năng phục vụ sản xuất nông nghiệp có thùng chứa hóa chất. Cũng được sử dụng cho cứu hỏa.
- Mi-4T
- Phiên bản máy bay trực thăng quân sự chủ yếu, được trang bị trục có đường kính lớn hơn và cửa sổ phồng ra.
- Mi-4VM (VM-12)
- Trực thăng chống ngầm.
- Mi-4BT
- Mi-4RI
- Mi-4MT
- Mi-4MU
- Mi-4MO
- Mi-4MS
- Mi-4FV (Mi-4KV)
- Mi-4Schch
- Mi-4SP
- Mi-4PG
- Mi-4SV
- Mi-4N "Filin" (Horned owl)
- Mi-4KK (Mi-4VKP)
- Mi-4KU (Mi-4VPU)
- Mi-4U
- Mi-4GR
- Mi-4TARK
- Mi-4MK (Mi-4PP)
- Mi-4UM
- Harbin Z-5
- Phiên bản trực thăng quân sự do Trung Quốc nhái.
- Harbin Z-6
- Không được sản xuất.
- Xuanfeng
- Phiên bản trực thăng dân sự do Trung Quốc làm nhái.
- Biến thể không người lái
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến tuật (Mi-4A)
sửaDữ liệu lấy từ www.globalsecurity.org/military/world/russia/mi-4-specs.htm
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1-2 phi công
- Sức chứa: 16 lính hoặc lên tới 1.600 kg (3.520 lb) hàng hóa
- Chiều dài: 16,80 m (55 ft 1,4 in)
- Đường kính rô-to: 21.00 m (68 ft 11 in)
- Chiều cao: 4,40 m (14 ft 5 in)
- Diện tích đĩa quay: 346,4 m² (3.727 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 5.100 kg (11.220 lb)
- Trọng lượng có tải: 7.150 kg (15.730 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 7.550 kg (16.610 lb)
- Động cơ: 1 × Shvetsov ASh-82V, 1.250 kW (1.675 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 185 km/h (116 mph)
- Tầm bay: 500 km (313 mi)
- Trần bay: 5.500 m (18.040 ft)
- Vận tốc lên cao: m/s (ft/min)
- Tải trên đĩa quay: 41 kg/m² (8 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 0,21 kW/kg (0,13 hp/lb)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Ghi chú
sửa- ^ a b c d “Military Helicopter Market 1971 pg. 575”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Military Helicopter Market 1981 pg. 321”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “Military Helicopter Market 1975 pg. 293”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ a b c d e “Military Helicopter Market 1971 pg. 576”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c “Military Helicopter Market 1971 pg. 577”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d “Military Helicopter Market 1971 pg. 578”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Military Helicopter Market 1975 Force Aerienne du Mali”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “Military Helicopter Market 1971 pg. 579”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ a b “Military Helicopter Market 1975 pg. 304”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d e “Military Helicopter Market 1971 pg. 580”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Military Helicopter Market 1981 pg. 372”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “Military Helicopter Market 1972 pg. 202”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “Military Helicopter Market 1981 pg. 374”. flightglobal.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ a b c “Military Helicopter Market 1971 pg. 581”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Ogden, Bob (2008). Aviation Museums and Collections of The Rest of the World. UK: Air-Britain. ISBN 978-0-85130-394-9
Liên kết ngoài
sửa- Mil Mi-4 entry on aviation.ru site Lưu trữ 2006-05-14 tại Wayback Machine