Miha Mevlja
Miha Mevlja (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Slovenia, hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Nga Sochi.
Mevlja trong màu áo FC Zenit năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 12 tháng 6, 1990 | ||
Nơi sinh | Ljubljana, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sochi | ||
Số áo | 32 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2009 | Gorica | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2013 | Gorica | 109 | (5) |
2010 | → Brda (mượn) | 2 | (0) |
2013–2014 | Lausanne-Sport | 30 | (1) |
2014–2015 | Bnei Sakhnin | 22 | (0) |
2015–2016 | Dinamo București | 41 | (0) |
2016–2017 | Rostov | 29 | (1) |
2017–2019 | Zenit St. Petersburg | 24 | (0) |
2019 | → Rostov (mượn) | 7 | (1) |
2019– | Sochi | 48 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-19 Slovenia | 9 | (0) |
2010–2012 | U-21 Slovenia | 13 | (0) |
2016– | Slovenia | 49 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 9 năm 2022 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaMevlja bắt đầu sự nghiệp bóng đá tại ND Gorica nơi anh có 4 năm thi đấu tại đội một. Thời gian này, Gorica thi đấu thật sự không thành công khi thứ hạng của đội bóng này bị tụt giảm và tại cúp bóng đá Slovenia câu lạc bộ đều loại ở tứ kết trong 4 năm anh thi đấu.
Mùa hè năm 2013, Mevlja gia nhập câu lạc bộ Lausanne-Sport theo dạng chuyển nhượng tự do, đây cũng là lần đầu anh xuất ngoại, và thi đấu tại giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ sau khi ký một bản hợp đồng có thời hạn 2 năm.[1]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2017, anh ký một bản hợp đồng 4 năm cùng với F.K. Zenit St. Petersburg.[2]
Vào ngày 21 tháng 2 năm 2019, anh trở lại câu lạc bộ Rostov theo dạng cho mượn.[3]
Vào ngày 2 tháng 9 năm 2019, anh ký hợp đồng có thời hạn 2 năm với PFC Sochi.[4]
Sự nghiệp quốc tế
sửaTrong thời gian thi đấu ở România tại câu lạc bộ Dinamo București, Mevlja có lần đầu được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Slovenia và được ra mắt vào ngày 5 tháng 6 năm 2016 trong trận giao hữu với Thổ Nhĩ Kỳ.[5]
Và ngày 14 tháng 11 năm 2016, Mevlja ghi bàn thắng đầu tiên trong màu áo đội tuyển quốc gia khi mở tỷ số trong trận giao hữu với đội tuyển Ba Lan.
Đời sống cá nhân
sửaAnh có một người anh em sinh đôi tên là Nejc, cũng là một cầu thủ bóng đá thi đấu ở vị trí trung vệ.[6]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 2 tháng 9 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
ND Gorica | 2009–10 | Slovenian PrvaLiga | 14 | 1 | 2 | 0 | – | – | 16 | 1 | ||
2010–11 | 34 | 3 | 3 | 0 | 2 | 0 | – | 39 | 3 | |||
2011–12 | 28 | 1 | 3 | 0 | – | – | 31 | 1 | ||||
2012–13 | 33 | 0 | 3 | 0 | – | – | 36 | 0 | ||||
Tổng cộng | 109 | 5 | 11 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 122 | 5 | ||
Lausanne-Sport | 2013–14 | Swiss Super League | 30 | 1 | 4 | 0 | – | – | 34 | 1 | ||
Bnei Sakhnin | 2014–15 | Israeli Premier League | 22 | 0 | 0 | 0 | – | – | 22 | 0 | ||
Dinamo București | 2015–16 | Liga I | 35 | 0 | 6 | 0 | – | 4[a] | 0 | 45 | 0 | |
2016–17 | 6 | 0 | 0 | 0 | – | 1[b] | 0 | 7 | 0 | |||
Tổng cộng | 41 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 52 | 0 | ||
Rostov | 2016–17 | Russian Premier League | 21 | 0 | 0 | 0 | 10 | 1 | – | 31 | 1 | |
2017–18 | 8 | 1 | – | – | – | 8 | 1 | |||||
F.K. Zenit Sankt Peterburg | 2017–18 | 18 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | – | 29 | 0 | ||
2018–19 | 6 | 0 | 1 | 0 | 7 | 1 | — | 14 | 1 | |||
2019–20 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||
Tổng cộng | 24 | 0 | 2 | 0 | 17 | 1 | 0 | 0 | 43 | 1 | ||
Rostov | 2018–19 | Russian Premier League | 7 | 1 | 1 | 0 | — | — | 8 | 1 | ||
Tổng cộng (2 lần) | 36 | 2 | 1 | 0 | 10 | 1 | 0 | 0 | 47 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 262 | 8 | 24 | 0 | 29 | 2 | 5 | 0 | 320 | 10 |
- ^ 4 trận tại Cúpa Ligii
- ^ 1 lần ra sân ở Cúpa Ligii
Quốc tế
sửaĐội tuyển quốc gia Slovenia | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2016 | 4 | 1 |
2017 | 5 | 0 |
2018 | 8 | 0 |
2019 | 10 | 0 |
2020 | 6 | 0 |
2021 | 11 | 1 |
2022 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 49 | 2 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Trận thứ | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Miejski, Wrocław, Ba Lan | 4 | Ba Lan | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
2 | 11 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Anton Malatinský, Trnava, Slovakia | 44 | Slovakia | 2–2 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2022 |
Tham khảo
sửa- ^ “Miha Mevlja pour deux saisons au Lausanne-Sport”. FC Lausanne-Sport (bằng tiếng Pháp). lausanne-sport.ch. 5 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 7 tháng 7 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Миха Мевля продолжит карьеру в «Зените» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ Миха, с возвращением! [Miha, welcome back!] (bằng tiếng Nga). FC Rostov. ngày 21 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ Миха Мевля пополнил состав «Сочи» (bằng tiếng Nga). PFC Sochi. ngày 2 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ “CONVOCĂRI. Dinamoviști la loturile naționale” [CALL UPS. Dinamo players at national teams] (bằng tiếng Romania). dinamo.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Nejc Mevlja v vijoličastem do 2015” [Nejc Mevlja in purple until 2015] (bằng tiếng Slovenia). NK Maribor. 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập 8 tháng 12 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Miha Mevlja tại Soccerway
- Miha Mevlja tại WorldFootball.net
- Miha Mevlja tại National-Football-Teams.com
- Miha Mevlja at NZS (tiếng Slovenia)