Midland là thành phố lớn thứ 234 của Mỹ và là quận lị của Quận Midland, Texas.

Thành phố Midland
—  Thành phố  —
Tập tin:MidlandTexasMont.JPG
Clockwise from top: Midland's skyline as seen from Hogan Park; Midland High Bulldogs on a Friday night football game; Road-side sign seen driving into Midland; Pumpjacks are a common sight around the Permian Basin

Ấn chương
Tên hiệu: The Tall City
Khẩu hiệu: "The Sky's the Limit"
Location within the state of Texas
Location within the state of Texas
Thành phố Midland trên bản đồ Thế giới
Thành phố Midland
Thành phố Midland
Tọa độ: 32°0′18″B 102°5′57″T / 32,005°B 102,09917°T / 32.00500; -102.09917
Quốc giaHoa Kỳ Hoa Kỳ
Tiểu bang Texas
QuậnMidland, Martin
Chính quyền
 • KiểuCouncil-Manager
 • City CouncilMayor Wes Perry
Michael Trost
John James
Scott Dufford
Jerry Morales
Jeff Sparks
Vicky Hailey
 • City ManagerCourtney Sharp
Diện tích
 • Thành phố71,5 mi2 (185,2 km2)
 • Đất liền71,3 mi2 (184,7 km2)
 • Mặt nước0,2 mi2 (0,5 km2)
Độ cao2.782 ft (848 m)
Dân số (2010)[1]
 • Thành phố111,147
 • Mật độ1.558,9/mi2 (601,8/km2)
 • Vùng đô thị274,002
 • Mùa hè (DST)CDT (UTC-5)
ZIP codes79701-12
Mã điện thoại432
Thành phố kết nghĩaChihuahua Municipality, Chihuahua, New Amsterdam
FIPS code48-480722
GNIS feature ID13415473
Tên gọi dân cưMidlander
Websitewww.midlandtexas.gov

Midland ban đầu được thành lập ở điểm giữa của Fort WorthEl Paso trên tuyến đường sắt Texas và Pacific năm 1881. Thành phố này là quê hương của cựu Đệ Nhất Phu nhân Laura Bush, và của cựu tổng thống George H.W. Bush, George W. Bush, và cựu Đệ Nhất phu nhân Barbara Bush.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Table 2. Annual Estimates of the Population of Combined Statistical Areas: ngày 1 tháng 4 năm 2000 to ngày 1 tháng 7 năm 2007 (CBSA-EST2007-02)” (CSV). 2007 Population Estimates. United States Census Bureau, Population Division. ngày 27 tháng 3 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.