Miconazole, được bán dưới tên thương mại là Monistat cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng để điều trị một số bệnh liên quan đến vi nấm như bệnh nấm da, bệnh lang ben, và nhiễm nấm men trên da hoặc trong âm đạo.[1] Chúng còn được sử dụng để điều trị bệnh nấm da ở các vùng như háng, và bàn chân (bệnh chân của vận động viên).[1] Thuốc này có thể được bôi lên da hoặc trong âm đạo dưới dạng kem hoặc thuốc mỡ.[1]

Miconazole
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDesenex, Monistat, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa601203
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A (when used topically)
  • US: C (for topical use)
Dược đồ sử dụngbôi tại chỗ, trong âm đạo
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S2 (Chỉ hiệu thuốc) Schedule 2 for topical formulations, schedule 3 for vaginal use and for oral candidiasis, otherwise schedule 4
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: OTC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-1-(2-(2,4-Dichlorobenzyloxy)-2-(2,4-dichlorophenyl)ethyl)-1H-imidazole
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.041.188
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H14Cl4N2O
Khối lượng phân tử416.127 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Thủ đối tính hóa họcHỗn hợp 2 đồng phân
SMILES
  • Clc1cc(Cl)ccc1C(Cn2ccnc2)OCc3ccc(Cl)cc3Cl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H14Cl4N2O/c19-13-2-1-12(16(21)7-13)10-25-18(9-24-6-5-23-11-24)15-4-3-14(20)8-17(15)22/h1-8,11,18H,9-10H2 ☑Y
  • Key:BYBLEWFAAKGYCD-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như ngứa hoặc kích thích tại vùng mà chúng được bôi lên.[1] Sử dụng miconazole trong thai kỳ được cho là an toàn cho em bé.[2] Miconazole được xếp vào họ thuốc imidazole.[1] Thuốc hoạt động bằng cách giảm khả năng của nấm để tổng hợp nên ergosterol, một phần quan trọng của màng tế bào của chúng.[1]

Miconazole được cấp bằng sáng chế vào năm 1968 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1971.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,23 đến 0,60 USD cho một ống 30 gram.[5] Tại Hoa Kỳ một đợt điều trị có giá dưới 25 USD.[2]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b c d e f “Miconazole Nitrate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 180. ISBN 9781284057560.
  3. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 502. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Miconazole Nitrate”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.