Michaël Jeremiasz
Michaël Jeremiasz (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981) là một vận động viên quần vợt xe lăn chuyên nghiệp đến từ Pháp. Anh giành được huy chương vàng ở nội dung đôi nam tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật ở Bắc Kinh 2008.[1] Jeremiasz đã lên ngôi số 1 thế giới ở cả đơn và đôi trong wheelchair circuit. Jeremiasz, vào ngày 19 tháng 5 năm 2007, đứng vị trí thứ 4 ở đơn và thứ 1 ở đôi. Jeremiasz thuận tay phải và sở trường sân cứng. Anh được huấn luyện bởi Jerome Delbert.
Quốc tịch | ![]() | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 15 tháng 10, 1981 Paris, Pháp | |||||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải | |||||||||||||||||
Đánh đơn | ||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (2005) | |||||||||||||||||
Các giải khác | ||||||||||||||||||
Masters | CK (2004, 2005, 2007) | |||||||||||||||||
Paralympic | ![]() | |||||||||||||||||
Đánh đôi | ||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (2004) | |||||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | ||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (2013) | |||||||||||||||||
Pháp Mở rộng | VĐ (2009) | |||||||||||||||||
Wimbledon | VĐ (2009, 2012) | |||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | VĐ (2005, 2006) | |||||||||||||||||
Giải đấu đôi khác | ||||||||||||||||||
Masters Đôi | VĐ (2005, 2007) | |||||||||||||||||
Paralympic | ![]() ![]() | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Danh hiệu Grand Slam
sửaĐôi
sửa- Giải quần vợt Úc Mở rộng 2003 (v/ Hall)
- Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2005 (v/ Ammerlaan
- Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006 (v/ Ammerlaan)
- Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009 (v/ Houdet)
- Giải quần vợt Wimbledon 2009 (v/ Houdet)
- Giải quần vợt Wimbledon 2012 (v/ Egberink)
Thống kê sự nghiệp đơn
sửaGiải đấu | 2003 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2011 | SR | T-B | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Grand Slams | |||||||||||||||||
Úc Mở rộng | TK | W | F | F | SF | 1 / 5 | 8–4 | ||||||||||
Pháp Mở rộng | SF | SF | QF | 0 / 3 | 2–3 | ||||||||||||
Wimbledon | 0 / 0 | 0–0 | |||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | F | F | QF | 0 / 3 | 4–3 | ||||||||||||
Thắng-Bại | 0–1 | 2–1 | 5–1 | 3–3 | 2–1 | 2–2 | 0–1 | 1 / 11 | 14–10 |
Thống kê sự nghiệp đôi
sửaGiải đấu | 2003 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2011 | 2012 | SR | T-B | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Grand Slams | |||||||||||||||||
Úc Mở rộng | F | F | F | F | F | 0 / 5 | 5–5 | ||||||||||
Pháp Mở rộng | W | W | F | F | 2 / 4 | 6–2 | |||||||||||
Wimbledon | W | F | W | F | 2 / 4 | 6–2 | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | W | W | F | 2 / 3 | 5–1 | ||||||||||||
Thắng-Bại | 1–1 | 4–0 | 4–2 | 4–2 | 1–1 | 5–1 | 2–2 | 1–1 | 6 / 16 | 22–10 |
Tham khảo
sửa- ^ “Wheelchair Tennis Review: Wheelchair Tennis ends with Japan, Netherlands and France winners”. The Beijing Organizing Committee for the Games of the XXIX Olympiad. ngày 15 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008.