Metronidazole
Metronidazole (MNZ), được quảng cáo dưới nhãn hiệu Flagyl trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật.[3] Nó được sử dụng một mình hoặc với các kháng sinh khác để điều trị bệnh viêm vùng chậu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng đường mật và nhiễm khuẩn âm đạo. Nó có hiệu quả đối với chứng đau dracunculiasis, giardiasis, trichomoniasis và amebiasis.[3] Đây là loại thuốc được lựa chọn đầu tiên khi viêm đại tràng Clostridium difficile từ nhẹ đến trung bình.[4] Metronidazole được dùng bằng đường uống, uống dung dịch sệt như kem, và tiêm tĩnh mạch.[3]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /mɛtrəˈnaɪdəzoʊl/ |
Tên thương mại | Flagyl, Metro, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép |
|
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | by mouth, topical, rectal, IV, vaginal |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 80% (oral), 60–80% (rectal), 20–25% (vaginal)[1][2] |
Liên kết protein huyết tương | 20%[1][2] |
Chuyển hóa dược phẩm | Hepatic[1][2] |
Chu kỳ bán rã sinh học | 8 hours[1][2] |
Bài tiết | Urine (77%), faeces (14%)[1][2] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
NIAID ChemDB | |
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein | |
ECHA InfoCard | 100.006.489 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C6H9N3O3 |
Khối lượng phân tử | 171.15 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 159 đến 163 °C (318 đến 325 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, mùi vị kim loại, thèm ăn, và nhức đầu. Đôi khi cơn co giật hoặc dị ứng với thuốc có thể xảy ra.ref name=AHFS2015/> Một số nhà nước rằng không sử dụng metronidazole trong giai đoạn đầu của thai kỳ trong khi những người khác cho biết liều cho bệnh trichomonas là ổn. Không nên sử dụng khi cho con bú sữa.[5]
Metronidazole bắt đầu được sử dụng thương mại vào năm 1960 tại Pháp[6]. Nó nằm trong Danh sách Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế.[7] Nó có ở hầu hết các khu vực trên thế giới.[8] Các loại thuốc tương đối rẻ tiền, với giá từ 0,01 đến 0,10 USD mỗi loại.[9][10] Tại Hoa Kỳ, nó là khoảng 26 USD cho mười ngày điều trị.[3]
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e “Flagyl, Flagyl ER (metronidazole) dosing, indications, interactions, adverse effects, and more”. Medscape Reference. WebMD. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b c d e Brayfield, A biên tập (ngày 14 tháng 1 năm 2014). “Metronidazole”. Martindale: The Complete Drug Reference. Pharmaceutical Press. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b c d “Metronidazole”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ Cohen, Stuart H.; Gerding, Dale N.; Johnson, Stuart; Kelly, Ciaran P.; Loo, Vivian G.; McDonald, L. Clifford; Pepin, Jacques; Wilcox, Mark H. (tháng 5 năm 2010). “Clinical Practice Guidelines for Infection in Adults: 2010 Update by the Society for Healthcare Epidemiology of America (SHEA) and the Infectious Diseases Society of America (IDSA)”. Infection Control and Hospital Epidemiology. 31 (5): 431–455. doi:10.1086/651706. PMID 20307191.
- ^ “Metronidazole Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
- ^ Corey, E.J. (2013). Drug discovery practices, processes, and perspectives. Hoboken, N.J.: John Wiley & Sons. tr. 27. ISBN 9781118354469.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Schmid G (ngày 28 tháng 7 năm 2003). “Trichomoniasis treatment in women”. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Sources and Prices of Selected Medicines and Diagnostics for People Living with HIV/AIDS”. World Health Organization. 2005. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ Mandell, Douglas, and Bennett's Principles and Practice of Infectious Diseases (ấn bản thứ 8). Elsevier Health Sciences. 2014. tr. 2753. ISBN 9780323263733.