Messier 68 (còn gọi là M68 hay NGC 4590) là cụm sao cầu trong chòm sao Trường Xà. Charles Messier phát hiện ra nó vào năm 1780. M68 cách Trái Đất khoảng 33.000 năm ánh sáng.

Messier 68
M68 được chụp bởi kính viễn vọng Hubble
Ghi công: NASA/STScI/WikiSky
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu quang phổX[1]
Chòm saoTrường Xà
Xích kinh12h 39m 27.98s[2]
Xích vĩ–26° 44′ 38.6″[2]
Khoảng cách33,6 kly (10,3 kpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)+9.67[4]
Kích thước (V)11′.0
Đặc trưng vật lý
Khối lượng223×105[3] M
Bán kính53 ly[5]
Độ kim loại = –2.23[3] dex
Tuổi dự kiến11.2 Gyr[6]
Ghi chúRelatively metal poor.[3]
Tên gọi khácM68, NGC 4590, GCl 20[4]
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu

Tham khảo

sửa
  1. ^ Shapley, Harlow; Sawyer, Helen B. (tháng 8 năm 1927), “A Classification of Globular Clusters”, Harvard College Observatory Bulletin, 849 (849): 11–14, Bibcode:1927BHarO.849...11S
  2. ^ a b Goldsbury, Ryan; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. X. New Determinations of Centers for 65 Clusters”, The Astronomical Journal, 140 (6): 1830–1837, arXiv:1008.2755, Bibcode:2010AJ....140.1830G, doi:10.1088/0004-6256/140/6/1830.
  3. ^ a b c d Boyles, J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011), “Young Radio Pulsars in Galactic Globular Clusters”, The Astrophysical Journal, 742 (1): 51, arXiv:1108.4402, Bibcode:2011ApJ...742...51B, doi:10.1088/0004-637X/742/1/51.
  4. ^ a b “M 68”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.
  5. ^ distance × sin(diameter_angle / 2) = 53 ly. radius
  6. ^ Sollima, A.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2008), “The correlation between blue straggler and binary fractions in the core of Galactic globular clusters”, Astronomy and Astrophysics, 481 (3): 701–704, arXiv:0801.4511, Bibcode:2008A&A...481..701S, doi:10.1051/0004-6361:20079082

Liên kết ngoài

sửa

  Tư liệu liên quan tới Messier 68 tại Wikimedia Commons