Messier 39
Cụm sao phân tán M39 (còn gọi là Messier 39, M39, hay NGC 7092) là một cụm sao mở trong chòm sao Thiên Nga. Charles Messier phát hiện ra nó vào năm 1764. M39 nằm cách Trái Đất 800 năm ánh sáng. Người ta ước lượng cụm sao này có tuổi khoảng 200 đến 300 triệu năm.
Messier 39 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Thiên Nga |
Xích kinh | 21h 31m 48.0s[1] |
Xích vĩ | +48° 26′ 00″[1] |
Khoảng cách | 1.010 ly (311 pc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +5.5[3] |
Kích thước biểu kiến (V) | 29′[3] |
Đặc trưng vật lý | |
Khối lượng | 232+210 −110[4] M☉ |
Tuổi ước tính | 278.6[1] Myr |
Tên gọi khác | M 39, NGC 7092,[5] Cr 438 |
Nó có xích kinh 21 giờ, 32,2 phút, và xích vĩ +48 độ 26'.
Cụm sao có cấp sao biểu kiến 5,5
Bản đồ
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c Wu, Zhen-Yu; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2009), “The orbits of open clusters in the Galaxy”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 399 (4): 2146–2164, arXiv:0909.3737, Bibcode:2009MNRAS.399.2146W, doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15416.x.
- ^ Kharchenko, N. V.; và đồng nghiệp (2005), “Astrophysical parameters of Galactic open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 438 (3): 1163–1173, arXiv:astro-ph/0501674, Bibcode:2005A&A...438.1163K, doi:10.1051/0004-6361:20042523.
- ^ a b WEBDA page Lynga catalogue data, Department of Theoretical Physics and Astrophysics of the Masaryk University, truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ Piskunov, A. E.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008), “Tidal radii and masses of open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 477 (1): 165–172, Bibcode:2008A&A...477..165P, doi:10.1051/0004-6361:20078525.
- ^ “M 39”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Messier 39.
- Messier 39, SEDS Messier pages
- NASA Astronomy Picture of the Day: M39: Open Cluster in Cygnus (ngày 12 tháng 4 năm 2009)
- Messier 39 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh