Melampitta
Melampitta là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây xếp trong họ Paradisaeidae.[2]
Melampitta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Melampittidae Schodde & Christidis, 2014[1] |
Chi (genus) | Melampitta Schlegel, 1871 |
Các loài | |
1. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân loại học và hệ thống học
sửaReddy và Cracraft (2007) là những người đầu tiên đưa cả hai loài melampitta vào cùng một phân tích.[3] Họ nhận thấy chúng có quan hệ chị-em, và họ hàng gần gũi nhất của chúng là họ Corcoracidae. Jønsson et al. (2016) cũng gộp cả hai loài melampitta và tìm thấy sự hỗ trợ mạnh cho địa vị chị-em của chúng,[4]
Jønsson et al. (2011b) không đặt melampitta một cách chắc chắn trong mối quan hệ chị-em với Corcoracidae hay với Paradisaeidae.[5] Aggerbeck et al. (2014) và Jønsson et al. (2016) thấy chúng là chị em với Corcoracidae cộng Paradisaeidae.[4][6]
Trên cơ sở các khác biệt về kích thước, tỷ lệ các bộ phận cơ thể, bộ lông, tiếng hót thì Schodde R. & Christidis L. (2014) cho rằng 2 loài M. lugubris và M. gigantea đã rẽ nhánh ra khoi nhau từ rất sớm,[1] và họ đã đề xuất chi mới là Megalampitta để chứa loài Megalampitta gigantea (đồng nghĩa: Melampitta gigantea).
Các loài
sửaChuyển đi
sửaChú thích
sửa- ^ a b Schodde R. & Christidis L. (2014). Relicts from Tertiary Australasia: undescribed families and subfamilies of songbirds (Passeriformes) and their zoogeographic signal. Zootaxa 3786(5): 501–522. doi:10.11646/zootaxa.3786.5.1
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Reddy S., J. Cracraft, 2007. Old World Shrike-babblers (Pteruthius) belong with New World Vireos (Vireonidae). Mol. Phylogenet. Evol. 44(3): 1352-1367. doi:10.1016/j.ympev.2007.02.023
- ^ a b Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016), A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides), Mol. Phylogenet. Evol. 94: 87-94, doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020.
- ^ Jønsson K. A., P. -H. Fabrea, R. E. Ricklefs, J. Fjeldså, 2011b. Major global radiation of corvoid birds originated in the proto-Papuan archipelago. Proc. Natl. Acad. Sci. 108(6): 2328-2333. doi:10.1073/pnas.1018956108
- ^ Aggerbeck M., J. Fjeldså, L. Christidis, P. -H. Fabre, K. A. Jønsson, 2014. Resolving deep lineage divergences in core corvoid passerine birds supports a proto-Papuan island origin. Mol. Phylogenet. Evol. 70:272-285. doi:10.1016/j.ympev.2013.09.027
Tham khảo
sửa