Mecloqualone
Mecloqueller (Nubarene, Casfen) là một GABAergic loại Quinazolinone và là một dạng tương tự của methaqueller được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1960 [1] và được bán chủ yếu ở Pháp và một số nước châu Âu khác. Nó có đặc tính an thần, thôi miên và giải lo âu gây ra bởi hoạt động chủ vận của nó tại tiểu loại của thụ thể GABAA, và được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ.[2] Mecloqueller có tác dụng nhanh hơn nhưng kéo dài hơn so với methaquater và do đó chỉ được sử dụng làm thuốc ngủ,[3] trái ngược với methaqueller, cũng được sử dụng như một loại thuốc giải lo âu đa năng. Mecloqueller chưa bao giờ được sử dụng rộng rãi như methaqueller và không còn được kê đơn vì lo ngại về khả năng lạm dụng và quá liều của nó. Ở Hoa Kỳ, đó là một chất được kiểm soát không gây nghiện (trầm cảm) theo Lịch trình I với ACSCN là 2572 và không có hạn ngạch sản xuất tổng hợp hàng năm.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.005.848 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C15H11ClN2O |
Khối lượng phân tử | 270.714 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Jackman, G. B.; Petrow, V.; Stephenson, O. (1960). “Some 2, 3-disubstituted 3H-4-quinazolones and 3H-4-thioquinazolones”. The Journal of Pharmacy and Pharmacology. 12: 529–538. PMID 14406263.
- ^ Mouren, P.; Giraud, F.; Pinsard, N. (1963). “Clinical use of a new psycholeptic: Mecloqualone”. Marseille medical. 100: 599–602. PMID 13936358.
- ^ Dubnk, B.; Towne, C. A.; Bush, M. T. (1969). “Detection, assay and rate of excretion of mecloqualone in animals and man”. Toxicology and Applied Pharmacology. 15 (3): 632–641. doi:10.1016/0041-008X(69)90065-9. PMID 5353825.