Mazaceae
Mazaceae là một họ thực vật trong bộ Lamiales. Họ này được James L. Reveal mô tả vào năm 2011.[1] Các chi trong họ này trước đây được gộp vào họ Phrymaceae và trong các phân loại cũ hơn thì được xếp vào họ Scrophulariaceae.
Mazaceae | |
---|---|
Mazus radicans | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Asterids |
Bộ: | Lamiales |
Họ: | Mazaceae Reveal, 2011[1] |
Chi điển hình | |
Mazus Lour., 1790[2] | |
Các chi | |
Xem bài. |
Các chi
sửaCác chi bao gồm:
- Lancea Hook.f. & Thomson, 1857: 2 loài nhục quả thảo.
- Mazus Lour., 1790: Khoảng 40 loài thông tuyền thảo. Tại Việt Nam có 1 loài (Mazus pumilus var. pumilus) với tên gọi tiếng Việt là rau đắng/rau đắng lá lớn.
- Dodartia L., 1753: 1 loài (Dodartia orientalis) - dã hồ ma, dã hồ tiêu.
- Puchiumazus Bo Li, D.G.Zhang & C.L.Xiang, 2021: 1 loài (Puchiumazus lanceifolius).[3] - bổ cầu thảo.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Mazaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Mazaceae tại Wikimedia Commons
- ^ a b Reveal J. L., 2011. Summary of recent systems of angiosperm classification. Kew Bulletin 66: 5–48, doi:10.1007/s12225-011-9259-y.
- ^ João de Loureiro, 1790. Mazus. Flora Cochinchinensis 2: 385.
- ^ Chun-Lei Xiang, Hong-Li Pan, Dao-Zhang Min, Dai-Gui Zhang, Fei Zhao, Bing Liu, Bo Li, 2021. Rediscovery of Mazus lanceifolius reveals a new genus and a new species in Mazaceae. PhytoKeys 171: 1-24, doi:10.3897/phytokeys.171.61926.