Mavacoxib
Mavacoxib (tên thương mại Trocoxil) là một loại thuốc thú y được sử dụng để điều trị đau và viêm ở chó bị bệnh thoái hóa khớp.[1] Nó hoạt động như một chất ức chế COX-2.[2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Trocoxil |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATCvet | |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
ECHA InfoCard | 100.248.948 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H11F4N3O2S |
Khối lượng phân tử | 385 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Mavacoxib, cùng với các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác, celecoxib, valdecoxib và parecoxib, đã được phát hiện bởi một nhóm tại bộ phận Searle của Monsanto do John Talley dẫn đầu.[3][4]
Tham khảo
sửa- ^ European Public Assessment Report (EPAR): Trocoxil Lưu trữ 2018-03-17 tại Wayback Machine, European Medicines Agency
- ^ Cox, S. R.; Lesman, S. P.; Boucher, J. F.; Krautmann, M. J.; Hummel, B. D.; Savides, M.; Marsh, S.; Fielder, A.; Stegemann, M. R. (2010). “The pharmacokinetics of mavacoxib, a long-acting COX-2 inhibitor, in young adult laboratory dogs”. Journal of Veterinary Pharmacology and Therapeutics. 33 (5): 461–70. doi:10.1111/j.1365-2885.2010.01165.x. PMID 20840390.
- ^ Langreth, Robert (23 tháng 6 năm 2003). “The Chemical Cobbler”. Forbes (bằng tiếng Anh).
- ^ “Dr. John Talley: 2001 St. Louis Awardee” (PDF). Chemical Bond. St. Louis Section, American Chemical Society. 52 (5): 2. tháng 5 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2018.