Massimo D'Alema (phát âm tiếng Ý: [ˈmassimo daˈlɛma]; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1949)[1] là chính trị gia người Ý giữ chức Thủ tướng thứ 53 của Ý từ năm 1998 đến năm 2000. Sau đó ông là Phó Thủ tướng và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 2006 đến năm 2008. Ông còn là một nhà báo và giữ chức Bí thư Đảng Dân chủ Cánh tả (PDS) trong một thời gian.
Đôi khi các phương tiện truyền thông gọi ông là Lãnh tụ Maximo, do tên đầu của ông là Massimo, nhưng cũng cho vị trí thống trị của mình trong các liên minh cánh tả trong nền Cộng hòa thứ hai.[2] Trước đó trong sự nghiệp của mình, ông là một đảng viên của Đảng Cộng sản Ý, và ông là cựu chính trị gia cộng sản đầu tiên trở thành thủ tướng của một quốc gia NATO.
Massimo D'Alema |
---|
|
|
Thủ tướng thứ 53 của Ý |
---|
Nhiệm kỳ 21 tháng 10 năm 1998 – 25 tháng 4 năm 2000 1 năm, 187 ngày |
Tổng thống | Oscar Luigi Scalfaro Carlo Azeglio Ciampi |
---|
Phó Thủ tướng | Sergio Mattarella |
---|
Tiền nhiệm | Romano Prodi |
---|
Kế nhiệm | Giuliano Amato |
---|
Chủ tịch COPASIR |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 1 năm 2010 – 15 tháng 3 năm 2013 3 năm, 48 ngày |
Tiền nhiệm | Francesco Rutelli |
---|
Kế nhiệm | Giacomo Stucchi |
---|
Phó Thủ tướng Ý |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 5 năm 2006 – 8 tháng 5 năm 2008 1 năm, 357 ngày |
Thủ tướng | Romano Prodi |
---|
Tiền nhiệm | Giulio Tremonti |
---|
Kế nhiệm | Angelino Alfano |
---|
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 5 năm 2006 – 8 tháng 5 năm 2008 1 năm, 357 ngày |
Thủ tướng | Romano Prodi |
---|
Tiền nhiệm | Gianfranco Fini |
---|
Kế nhiệm | Franco Frattini |
---|
Phó Chủ tịch Quốc tế Xã hội Chủ nghĩa |
---|
Nhiệm kỳ 29 tháng 10 năm 2003 – 29 tháng 6 năm 2008 4 năm, 244 ngày |
Chủ tịch | António Guterres George Papandreou |
---|
Nhiệm kỳ 11 tháng 9 năm 1996 – 7 tháng 11 năm 1999 3 năm, 57 ngày |
Chủ tịch | Pierre Mauroy |
---|
Chủ tịch Đảng Dân chủ Cánh tả |
---|
Nhiệm kỳ 6 tháng 11 năm 1998 – 14 tháng 10 năm 2007 8 năm, 342 ngày |
Tiền nhiệm | Giglia Tedesco Tatò |
---|
Kế nhiệm | Position abolished |
---|
Bí thư Dân chủ Cánh tả |
---|
Nhiệm kỳ 12 tháng 2 năm 1998 – 6 tháng 11 năm 1998 267 ngày |
Tiền nhiệm | Chức vụ được thành lập |
---|
Kế nhiệm | Walter Veltroni |
---|
Bí thư Đảng Dân chủ Cánh tả |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1994 – 12 tháng 2 năm 1998 3 năm, 226 ngày |
Tiền nhiệm | Achille Occhetto |
---|
Kế nhiệm | Chức vụ bị bãi bỏ |
---|
Bí thư Liên đoàn Thanh niên Cộng sản Ý |
---|
Nhiệm kỳ 3 tháng 4 năm 1975 – 12 tháng 6 năm 1980 5 năm, 70 ngày |
Tiền nhiệm | Renzo Imbeni |
---|
Kế nhiệm | Marco Fumagalli |
---|
|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | 20 tháng 4 năm 1949 (75 tuổi) Rome, Lazio, Ý |
---|
Đảng chính trị | Phong trào Tiến bộ và Dân chủ |
---|
Đảng khác | PCI (1963–1991) PDS (1991–1998) DS (1998–2007) PD (2007–2017) MDP (2017-present) |
---|
Phối ngẫu | Linda Giuva |
---|
Con cái | 2 |
---|
Website | Official website |
---|