Mangan(II) thiocyanat
Mangan(II) thiocyanat là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại mangan và axit thiocyanic có công thức hóa học Mn(SCN)2, tinh thể màu vàng, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Mangan(II) thiocyanat | |
---|---|
Tên khác | Manganơ thiocyanat Mangan đithiocyanat Mangan(II) rhodanit Manganơ rhodanit Mangan đirhodanit Mangan(II) sunfocyanat Mangan đisunfocyanat Manganơ sunfocyanat Mangan(II) isothiocyanat Mangan đisothiocyanat Manganơ isothiocyanat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mn(SCN)2 |
Khối lượng mol | 171,104 g/mol (khan) 207,13456 g/mol (2 nước) 225,14984 g/mol (3 nước) 243,16512 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể vàng (khan)[1] tinh thể lục nhạt (4 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 1,63 g/cm³ (4 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | 100 °C (373 K; 212 °F) (4 nước, mất toàn bộ nước)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, hydrazin, urê, cacbohydrazit, thiourê |
Cấu trúc | |
Hằng số mạng | a = 0,7827 nm, b = 0,9208 nm, c = 0,7456 nm[2] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) cyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửa- Phản ứng trao đổi của bari thiocyanat và mangan(II) sunfat sẽ dễ dàng tạo ra muối:
- Hoặc cho axit thiocyanic tác dụng với mangan(II) cacbonat sẽ tạo ra tetrahydrat:[1]
- Muối khan thu được bằng cách khử hydrat kết tinh khi đun nóng:[1]
Tính chất vật lý
sửaMangan(II) thiocyanat tạo thành các tinh thể màu vàng, tan trong nước.
Nó tạo thành các tinh thể ngậm nước Mn(SCN)2·nH2O, trong đó n = 2, 3, 4.
Tetrahydrat Mn(SCN)2·4H2O có các hằng số a = 0,7827 nm, b = 0,9208 nm, c = 0,7456 nm, α = 90°, β = 112,57°, γ = 90°.[2]
Tính chất hóa học
sửa- Muối khan bị phân hủy khi đun nóng:
- Nó có thể tạo phức MxMn(SCN)x + 2, với x = 1, 2, 3, 4.
Hợp chất khác
sửaMn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Mn(SCN)2·4NH3 là chất rắn màu vàng.[3]
Mn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Mn(SCN)2·2N2H4 là tinh thể màu trắng, bị phân hủy khi gặp nước lạnh hoặc dung dịch amonia, tạo ra mangan(III) hydroxide. Nó hòa tan trong axit.[4]
Mn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Mn(SCN)2·4CO(NH2)2 hay Mn(SCN)2·8CO(NH2)2 đều là tinh thể không màu.[5]
Mn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Mn(SCN)2·2CON4H6 là tinh thể trắng, nóng chảy ở 181–182 °C (358–360 °F; 454–455 K).[6]
Mn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Mn(SCN)2·2CS(NH2)2 là tinh thể kim dài màu hoa hồng nhạt. Phức isothiocyanat có màu vàng nhạt-trắng.[7]
Tham khảo
sửa- ^ a b c d Treatise on Inorganic Chemistry: Sub-groups of the periodic table and general topics (Heinrich Remy; Elsevier Publishing Company, 1956), trang 223. Truy cập 6 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b c d Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 18 thg 12, 2013 - 1729 trang), trang 1432. Truy cập 6 tháng 4 năm 2021.
- ^ Anales de química, Tập 67,Phần 1 (Real Sociedad Española de Física y Química., 1971), trang 502. Truy cập 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ Journal Of The Chemical Society (1920) Vol.117-118, No.690 (Greenaway, A. J., Ed.; 1920), trang 323. Truy cập 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (Springer Science & Business Media, 29 thg 6, 2013 - 349 trang), trang 145. Truy cập 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ Koordinatsionnaia khimiia, Tập 11,Trang 1-575 (Nauka., 1985), trang 45. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
- ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 7 L.J. Boucher, Mirjana Kotowski, Karl Koeber, Dieter Tille; Springer Science & Business Media, 11 thg 11, 2013 - 291 trang), trang 191. Truy cập 7 tháng 4 năm 2021.