Mangan(II) ferricyanide
Mangan(II) ferricyanua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Mn3[Fe(CN)6]2, dạng bột màu nâu đỏ không hòa tan trong nước.
Mangan(II) ferricyanua | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) hexacyanoferrate(III) |
Tên khác | Mangan(II) hexacyanoferrat(III) Manganơ ferricyanua Manganơ hexacyanoferrat(III) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mn3[Fe(CN)6]2 |
Khối lượng mol | 588,712 g/mol (khan) 624,74256 g/mol (2 nước) 840,92592 g/mol (14 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu nâu (khan)[1] tinh thể nâu (2 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 2 g/cm³ (2 nước) 2,44 g/cm³ (14 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) ferrocyanua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaMangan(II) ferricyanua có thể được điều chế bằng phản ứng phản ứng tổng hợp của kali ferricyanua và muối mangan(II), dễ dàng thu được sản phẩm kết tủa.
Tính chất
sửaMangan(II) ferricyanua không hòa tan trong nước, axit, amonia hoặc dung dịch muối amoni.[3]
Hợp chất khác
sửaMn3[Fe(CN)6]2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Mn3[Fe(CN)6]2·8NH3 là chất rắn màu xanh lục ôliu.[4]
Tham khảo
sửa- ^ Inorganic Reactions in Water (Ronald Rich; Springer, 22 thg 12, 2007 - 521 trang), trang 174. Truy cập 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ 《化学化工物性数据手册(无机卷)》.化学工业出版社.第15章 金属酸盐. 15.5 氰合铁酸盐, tr. 558.
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 556. Truy cập 11 tháng 5 năm 2021.