Anthus ruficollis
(Đổi hướng từ Madanga ruficollis)
A. ruficollis, đồng nghĩa: Madanga ruficollis[2][3] là một loài chim trước đây xếp trong họ Zosteropidae.[4]
Anthus ruficollis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Motacillidae |
Chi (genus) | Anthus |
Loài (species) | A. ruficollis |
Danh pháp hai phần | |
Anthus ruficollis (Rothschild & Hartert, 1923) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Madanga ruficollis Rothschild & Hartert, 1923 |
Nó là loài đặc hữu các khu rừng nhiệt đới ẩm ướt miền núi thuộc đảo Buru ở Indonesia.
Một bài báo gần đây cho rằng nó có quan hệ họ hàng gần với các loài chim manh (Anthus spp.) thuộc họ Motacillidae, cụ thể là gần với Anthus gutturalis.[5] HIện tại IOC đã chuyển nó sang họ Motacillidae.[6]
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2016). “Madanga ruficollis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
- ^ (1998), website, Zoonomen - Zoological Nomenclature Resource
- ^ Gill, Frank, and Minturn Wright (2006), Birds of the World: Recommended English Names
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Per Alström, Knud A. Jønsson, Jon Fjeldså, Anders Ödeen, Per G. P. Ericson, Martin Irestedt, 2015. Dramatic niche shifts and morphological change in two insular bird species. R. Soc. Open. Sci. 2015 Mar 4; 2(3):140364. doi:10.1098/rsos.140364
- ^ Motacillidae trên IOC. Phiên bản 8.2, tra cứu ngày 15-01-2019.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Anthus ruficollis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Anthus ruficollis tại Wikimedia Commons