Macroscincus coctei
(Đổi hướng từ Macroscincus)
Macroscincus coctei là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.[3]
Macroscincus coctei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Scincidae |
Chi (genus) | Macroscincus |
Loài (species) | M. coctei |
Danh pháp hai phần | |
Macroscincus coctei (A.M.C. Duméril & Bibron, 1839) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Vasconcelos, R. (2021). “Chioninia coctei”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T13152363A207442561. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T13152363A207442561.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
- ^ “Chioninia coctei”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Macroscincus coctei tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Chioninia coctei tại Wikimedia Commons
- Adler GH, Austin CC, Dudley R. 1995. Dispersal and speciation of skinks among archipelagos in the tropical Pacific ocean. Evolutionary Ecology 9: 529–541.
- Austin CC. 1995. Molecular and morphological evolution in south Pacific scincid lizards: morphological conservatism and phylogenetic relationships of Papuan Lipinia (Scincidae). Herpetologica 51: 291–300.
- Day, David. 1979. Vanished Species. Gallery Books, London, Great Britain. pp. 254–255.
- Duméril AMC, Bibron G. 1839. Erpétologie générale ou Histoire naturelle complète des Reptiles. Tome cinquième. [= General Herpetology or Complete Natural History of the Reptiles. Volume 5]. Paris: Roret. viii + 854 pp. (Euprepes coctei, new species, pp. 666–668). (in Tiếng Pháp).
- Grzimek, Bernhard. 1975. Grzimek's Animal Life Encyclopedia. Volume 6, Reptiles. New York: Van Nostrand- Reinhold Company. pp. 178–179.
- Hartdegen, Ruston W. (September 2003). The green tree skink. Reptiles Magazine (Boulder, Colorado) 11 (9): 42–50.
- Honda M et al. (December 1999). Evolution of Asian and African 1999 Lygosomine skinks of the Mabuya group (Reptilia: Scincidae) a molecular perspective. Zoological Science 16 (6): 857–1002.
- Love, Bill. (January 2003). Mystery skink. Herpetological quiries. Reptiles Magazine 11 (1): 12.
- Pether, Jim. (April 2003). In search of Macroscincus coctei. Reptiles Magazine 11 (4): 70–81.
- de Vosjoli, Phillippe; Fast, Frank. 1995. Account from the Daily journals of Phillippe de Vosjoli. The Vivarium (Escondido, California) 6 (5): 4–7, 12–17, 36–38, 40–44.
- de Vosjoli, Phillippe; Fast, Frank. 1995. Notes from a herpetological field trip to New Caledonia (Part II) – Notes on three species of New Caledonian geckos of the Genus Rhactodactylus. The Vivarium 6 (6): 26–29, 53–54.
- Walls, Jerry G. 1994. Skinks: identification, care, and breeding. Neptune City, New Jersey: T.F.H. Publications. pp. 52–58.