Mấm đen
loài thực vật
(Đổi hướng từ Mắm đen)
Mắm đen hay mắm lưỡi đòng (danh pháp hai phần: Avicennia officinalis) là một loài thuộc thực vật ngập mặn. Cây con mọc thành bụi, thấp, khi trưởng thành nó thân gỗ cao đến 15 m đôi khi đến 30 m. Các lá xanh bóng dài 10 cm, rộng 5 cm. Có hoa lớn nhất trong chi Mắm, với đường kính từ 6 đến 10 mm khi nở. Hoa có mày vàng cam đến vàng chanh. Vỏ cây trơn màu lục bẩn đền xám tối, có các vết nứt.
Mấm đen | |
---|---|
Indian mangrove | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Acanthaceae |
Chi (genus) | Avicenia |
Loài (species) | A. officinalis |
Danh pháp hai phần | |
Avicennia officinalis L. |
Mắm đen phân bố ở bờ sông và hiếm gặp ở gần biển, thích nghi trong môi trường đất sét trên cạn.
Tham khảo phân loại
sửa- Linnaei, Caroli; Salvii, Laurentii (1753). “Tetrandria Monogynia”. Species plantarum:exhibentes plantas rite cognitas, ad genera relatas, cum differentiis specificis, nominibus trivialibus, synonymis selectis, locis natalibus, secundum systema sexuale digestas (html). Tomus I. Stockholm: Impensis Laurentii Salvii. tr. 110. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
- Linnaeus, Carl (ngày 5 tháng 11 năm 1775). “Avicennia officinalis L.” (html). Linnean herbarium. Stockholm: Department of Phanerogamic Botany, Swedish Museum of Natural History. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
- “Index Nominum Genericorum -- Avicennia” (html). International Code of Botanical Nomenclature. Washington, D.C.: Smithsonian Museum of Natural History. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Avicennia marina subsp. marina tại Wikimedia Commons