Mùa bão khu vực Úc 2023–24 là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đới và cận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương giữa 90°Đ và 160°Đ. Mùa bão chính thức bắt đầu vào ngày 26 tháng 7 năm 2023 và kết thúc vào ngày 2 tháng 5 năm 2024; tuy nhiên, một cơn xoáy thuận nhiệt đới có thể hình thành bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2024 và sẽ được tính vào tổng mùa. Trong mùa, các cơn xoáy thuận nhiệt đới sẽ được theo dõi chính thức bởi Cục Khí tượng Úc (BoM), Cơ quan Khí hậu và Địa vật lý Indonesia (BMKG) và Dịch vụ Thời tiết Quốc gia Papua New Guinea. Trung tâm Cảnh báo bão Liên hợp (JTWC) và các cơ quan khác như Dịch vụ Khí tượng thủy văn (FMS), Dịch vụ Khí tượng của New Zealand (MetService) và Météo-France tại La Réunion, cũng sẽ giám sát, theo dõi các khu vực của họ trong mùa.
Mùa bão khu vực Úc 2023–24
|
Bản đồ tóm lược mùa bão
|
Lần đầu hình thành
|
4 tháng 12, 2023
|
Lần cuối cùng tan
|
5 tháng 5 năm 2024
|
Bão mạnh nhất
|
Jasper – 938 hPa (mbar), 195 km/h (120 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút)
|
Vùng thấp nhiệt đới
|
13
|
Xoáy thuận nhiệt đới
|
8
|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội
|
6
|
Số người chết
|
1
|
Thiệt hại
|
$675 triệu (USD 2023)
|
Mùa bão khu vực Úc 2021–22, 2022–23, 2023–24, 2024–25, 2025–26
|
Bài liên quan
|
|
Phạm vi bài viết này đề cập đến xoáy thuận nhiệt đới ở khu vực Úc. Các loại xoáy khác như xoáy thuận ngoại nhiệt đới, xoáy nghịch, polar low, polar high,... không đề cập đến trong bài viết này.
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 4 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 4 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 12 (Đi vào khu vực) – 18 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 195 km/h (120 mph) (10-min) 938 hPa (mbar) |
---|
Cơn bão đã gây ra mưa rất to, tổng lượng mưa 2.252 mm (88,7 in) tại Bairds gần sông Daintree. Đây là cơn bão gây ra lượng mưa kỉ lục tại Úc, vượt qua kỉ lục trước đó của Bão Peter năm 1979.[1][2] Thiệt hại do bão Jasper là 1 tỷ đô la Úc (675 triệu đô la Mỹ). [3]
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 1 – 25 tháng 1 (Ra ngoài khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 150 km/h (90 mph) (10-min) 968 hPa (mbar) |
---|
Vùng áp thấp nhiệt đới 03U
sửa
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 11 tháng 1 – 23 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 991 hPa (mbar) |
---|
Vùng áp thấp kết hợp với gió mùa mùa hè đã gây ra một đợt mưa lớn trên diện rộng tại Lãnh thổ Bắc Úc, BoM đưa ra cảnh báo và cảnh báo lũ lụt trên khắp "Top End" (khu vực địa lý bao gồm phần cực bắc của Lãnh thổ Bắc Úc, không bao gồm Bán đảo Cape York là cực Bắc của Úc) và miền Trung Lãnh thổ Bắc Úc Tại Wadeye ghi nhận được tổng lượng mưa 661 mm.[4]
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 12 tháng 1 – 3 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | 120 km/h (75 mph) (10-min) 978 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới 06U (05F)
sửa
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 13 tháng 2 – 25 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (10-min) 990 hPa (mbar) |
---|
Không có trạm khí tượng nào nằm gần tâm bão khi nó đổ bộ. Gió do bão mạnh nhất ghi nhận được là 66 km/h giật 85 km/h (cấp 8 giật cấp 9) tại đảo Trung Tâm. Cường độ mạnh nhất của bão là cấp 9 giật cấp 12, ước tính này là ước tính Dvorak kết hợp với quan trắc gió mạnh của máy đo tán xạ trên vệ tinh (ASCAT).[5]
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 4 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 4 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 3 – 24 tháng 3 (Ra ngoài khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 175 km/h (110 mph) (10-min) 952 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 13 tháng 3 – 21 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | 155 km/h (100 mph) (10-min) 955 hPa (mbar) |
---|
Vùng áp thấp nhiệt đới 10U
sửa
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 3 – 14 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1003 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 5 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 4 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 3 tháng 4 – 11 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | 205 km/h (125 mph) (10-min) 933 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 4 – 13 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 991 hPa (mbar) |
---|
Vùng áp thấp nhiệt đới 12U
sửa
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 12 tháng 4 – 14 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1006 hPa (mbar) |
---|