Mùa bão ở châu Âu 2024-25

Mùa bão ở châu Âu 2024–2025 là lần thứ mười về đặt tên bão và dự báo bão tại châu Âu theo mùa bão. Đây là mùa thứ năm mà Hà Lan sẽ tham gia, cùng với các cơ quan khí tượng của IrelandVương quốc Anh (Nhóm phía Tây). Tên bão của mùa mới được phát hành vào ngày 1 tháng 9 năm 2024. Các cơn bão xảy ra cho đến ngày 31 tháng 8 năm 2025 sẽ được đưa vào phần này. Các cơ quan khí tượng Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, PhápBỉ cũng sẽ cộng tác với sự tham gia của cơ quan khí tượng Luxembourg (Nhóm Tây Nam). Đây là mùa bão thứ ba mà Hy Lạp, IsraelSíp (nhóm Đông Địa Trung Hải) đặt tên cho các cơn bão ảnh hưởng đến khu vực của họ. Đây cũng là mùa bão thứ tư có sự tham gia Ý, Slovenia, Croatia, Montenegro, Bắc MacedoniaMalta (Nhóm Trung Địa Trung Hải) và sự tham gia không chính thức của nhóm Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển (Nhóm Bắc Âu).

Danh sách bão

sửa

Bão Atena

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại8 tháng 9 – 11 tháng 9
Áp suất thấp nhất1000 mb (29,53 inHg)
Số người chết4
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Boris (Anett)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại11 tháng 9 – 19 tháng 9
Áp suất thấp nhất998 mb (29,47 inHg)
Số người chết25
Thiệt hại về củaThảm khốc

Bão Aitor (Constanze)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại25 tháng 9 – 28 tháng 9
Áp suất thấp nhất980 mb (28,94 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Cassandra (Finny)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại2 tháng 10 – 6 tháng 10
Áp suất thấp nhất997 mb (29,44 inHg)
Số người chết22
Thiệt hại về củaThảm khốc

Bão Kirk

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại8 tháng 10 (Đi vào khu vực) – 11 tháng 10
Sức gió mạnh nhất204 km/h (110,2 kn)
Áp suất thấp nhất977 mb (28,85 inHg)
Số người chết1
Thiệt hại về củaThảm khốc

Bão Berenice

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại11 tháng 10 – 13 tháng 10
Áp suất thấp nhất981 mb (28,97 inHg)
Số người chết0
Thiệt hại về củaChưa phân loại

Bão Leslie

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại14 tháng 10 (Đi vào khu vực) – 16 tháng 10
Áp suất thấp nhất1001 mb (29,56 inHg)
Số người chết1
Thiệt hại về củaKhá nhiều

Bão Ashley (Josefine)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại18 tháng 10 – 21 tháng 10
Sức gió mạnh nhất195 km/h (105,3 kn)
Áp suất thấp nhất959 mb (28,32 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Jakob (Martina)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại3 tháng 10 – 2 tháng 11
Áp suất thấp nhất970 mb (28,64 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Alexandros

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại16 tháng 11 – 18 tháng 11
Áp suất thấp nhất1008 mb (29,77 inHg)
Thiệt hại về củaNhỏ

Bão Quiteria

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại16 tháng 11 – 22 tháng 11
Áp suất thấp nhất965 mb (28,50 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNghiêm trọng

Bão Caetano (Renate)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại19 tháng 11 – 23 tháng 11
Áp suất thấp nhất976 mb (28,82 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaKhá nhiều

Bão Bert (Sigrid)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại21 tháng 11 – 26 tháng 11
Sức gió mạnh nhất181 km/h (97,73 kn)
Áp suất thấp nhất945 mb (27,91 inHg)
Số người chết5
Thiệt hại về củaNghiêm trọng

Bão Conall (Telse)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại26 tháng 11 – 29 tháng 11
Sức gió mạnh nhất127 km/h (68,57 kn)
Áp suất thấp nhất994 mb (29,35 inHg)
Số người chết1
Thiệt hại về củaNghiêm trọng

Bão Bora

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại29 tháng 11 – 3 tháng 12
Áp suất thấp nhất1008 mb (29,77 inHg)
Số người chết3
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Darragh (Xaveria)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại5 tháng 12 – 10 tháng 12
Sức gió mạnh nhất154 km/h (83,15 kn)
Áp suất thấp nhất977 mb (28,85 inHg)
Số người chết4
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Dorothea (Anka)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại15 tháng 12 – 22 tháng 12
Áp suất thấp nhất963 mb (28,44 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaChưa có thông tin

Bão Sif (Ziva)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại16 tháng 12 – 18 tháng 12
Áp suất thấp nhất973 mb (28,73 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaChưa có thông tin

Bão Bianca

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại17 tháng 12 – 19 tháng 12
Áp suất thấp nhất980 mb (28,94 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNghiêm trọng

Bão Dionisio

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại18 tháng 12 – 21 tháng 12
Áp suất thấp nhất996 mb (29,41 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaChưa phân loại

Bão Enol (Diana)

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại20 tháng 12 – 23 tháng 12
Sức gió mạnh nhất132 km/h (71,27 kn)
Áp suất thấp nhất957 mb (28,26 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaNhiều

Bão Elena

sửa
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS)
  
Thời gian tồn tại23 tháng 12 – Đang hoạt động
Áp suất thấp nhất989 mb (29,21 inHg)
Số người chếtChưa rõ
Thiệt hại về củaChưa phân loại

Tên bão

sửa

Cụm phía Tây (Anh, Ireland và Hà Lan đặt tên)

sửa
  • Ashley
  • Bert
  • Conall
  • Darragh
  • Éowyn (chưa sử dụng)
  • Floris (chưa sử dụng)
  • Gerben (chưa sử dụng)
  • Hugo (chưa sử dụng)
  • Izzy (chưa sử dụng)
  • James (chưa sử dụng)
  • Kayleigh (chưa sử dụng)
  • Lewis (chưa sử dụng)
  • Mavis (chưa sử dụng)
  • Naoise (chưa sử dụng)
  • Otje (chưa sử dụng)
  • Poppy (chưa sử dụng)
  • Rafi (chưa sử dụng)
  • Sayuri (chưa sử dụng)
  • Tilly (chưa sử dụng)
  • Vivienne (chưa sử dụng)
  • Wren (chưa sử dụng)

Cụm Tây Nam (Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Bỉ và Luxembourg đặt tên)

sửa
  • Aitor
  • Berenice
  • Caetano
  • Dorothea
  • Enol
  • Floriane (chưa sử dụng)
  • Garoe (chưa sử dụng)
  • Herminia (chưa sử dụng)
  • Ivo (chưa sử dụng)
  • Jana (chưa sử dụng)
  • Konrad (chưa sử dụng)
  • Laurence (chưa sử dụng)
  • Martinho (chưa sử dụng)
  • Nuria (chưa sử dụng)
  • Olivier (chưa sử dụng)
  • Pauline (chưa sử dụng)
  • Rudiger (chưa sử dụng)
  • Salma (chưa sử dụng)
  • Timothee (chưa sử dụng)
  • Vanda (chưa sử dụng)
  • Wolfgang (chưa sử dụng)

Cụm Trung Địa Trung Hải (Ý, Slovenia, Croatia, Bosnia & Herzegovina, Montenegro, Bắc Macedonia và Malta đặt tên)

sửa
  • Atena
  • Boris
  • Cassandra
  • Dionisio
  • Elena
  • Felix (chưa sử dụng)
  • Gabri (chưa sử dụng)
  • Hans (chưa sử dụng)
  • Ines (chưa sử dụng)
  • Lukas (chưa sử dụng)
  • Moira (chưa sử dụng)
  • Nenu (chưa sử dụng)
  • Oana (chưa sử dụng)
  • Pino (chưa sử dụng)
  • Rosa (chưa sử dụng)
  • Sirio (chưa sử dụng)
  • Talia (chưa sử dụng)
  • Uli (chưa sử dụng)
  • Vera (chưa sử dụng)
  • Zoran (chưa sử dụng)

Cụm Đông Địa Trung Hải (Hi Lạp, Israel và Cộng hoà Síp đặt tên)

sửa
  • Alexandros
  • Bora
  • Coral (chưa sử dụng)
  • Daphne (chưa sử dụng)
  • Ermis (chưa sử dụng)
  • Frida (chưa sử dụng)
  • Gerasimos (chưa sử dụng)
  • Hemera (chưa sử dụng)
  • Ido (chưa sử dụng)
  • Julia (chưa sử dụng)
  • Kiniras (chưa sử dụng)
  • Lea (chưa sử dụng)
  • Marinos (chưa sử dụng)
  • Nestor (chưa sử dụng)
  • Ofek (chưa sử dụng)
  • Pelagia (chưa sử dụng)
  • Qesem (chưa sử dụng)
  • Roni (chưa sử dụng)
  • Solon (chưa sử dụng)
  • Tria (chưa sử dụng)
  • Uri (chưa sử dụng)
  • Valeria (chưa sử dụng)
  • Yam (chưa sử dụng)
  • Zoe (chưa sử dụng)

Cụm phía Bắc (Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển đặt tên)

sửa

Đặt tên không kèm theo danh sách.

  • Jakob
  • Sif

Cũng như PAGASA đặt tên cho các cơn bão ở khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương, những tên được đặt bởi FUB sẽ được viết trong dấu ngoặc đơn (xem trong bài). Đặt tên không kèm theo danh sách. Dưới đây là các cơn bão được đặt tên bởi FUB mà không có tên quốc tế chính thức, thì tên bão sẽ được viết in nghiêng trong bài.

  • Quiteria
  • Bianca

Bão di chuyển từ khu vực Đại Tây Dương sang (Trung tâm Bão Quốc gia Hoa Kỳ đặt tên)

sửa

Một số cơn bão ở vùng biển Đại Tây Dương, sau chuyển đổi từ nhiệt đới thành ngoài nhiệt đới, đi vào châu Âu thì tên bão sẽ được giữ lại.

  • Kirk
  • Leslie

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa