Móng bò tím
Móng bò tím, lan móng bò hay móng bò hoa tím (danh pháp hai phần: Bauhinia purpurea) là loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu, bản địa của Hoa Nam và Đông Nam Á.
Bauhinia purpurea | |
---|---|
Hoa và lá cây móng bò | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Leguminosae |
Chi (genus) | Phanera |
Loài (species) | B. purpurea |
Danh pháp hai phần | |
Bauhinia purpurea[1][2] (L.) Benth. | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Danh sách
|
Mô tả
sửaCây gỗ hoặc cây bụi mọc thẳng, cao 7-10 m. Vỏ màu xám đến nâu sẫm, dày, nhẵn; cành có lông khi còn non, sau nhẵn. Cuống lá 3-4 cm; phiến lá hình tròn, 10-15 × 9-14 cm, cứng như giấy, trục gần như nhẵn, gần trục nhẵn, gân sơ cấp 9-11, gân bậc hai và bậc cao nhô ra, gốc có hình tim nông, đỉnh xẻ đôi đến 1/3-1/2 , thùy hơi nhọn hoặc hiếm khi tròn ở đỉnh. Cụm hoa dạng chùm có ít hoa hoặc chùy có tới 20 hoa, ở nách lá hoặc ngọn. Nụ hoa hình thoi, có 4 hoặc 5 gờ, đỉnh tù. Cuống 7-12 mm. Đài hoa mở thành 2 thuỳ, một thuỳ có 2 răng, thuỳ kia có 3 răng. Cánh hoa màu hồng nhạt, hình thuôn, dài 4-5 cm, có vuốt. Nhị hoa màu mỡ 3 sợi khoảng dài bằng cánh hoa. Nhị lép 5 hoặc 6, 6-10 mm. Bầu nhụy có cuống, mượt như nhung; phong cách cong; đầu nhụy hơi to, có hình vảy. Cây họ đậu tuyến tính, dẹt, 12-25 × 2-2,5 cm; van gỗ. Hạt nén, hình tròn, đường kính 12-15 mm.
Cảnh quan
sửaĐược trồng rộng rãi làm cây cảnh. Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Đài Loan, Vân Nam có lẽ chỉ có nguồn gốc từ Nepal qua gió mùa lục địa châu Á, Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng
sửaNgười bản địa thường dùng loại lan này trị các bệnh về hệ tim. Bằng cách nấu lá,cành,hoa thành thuốc nước uống. Nhân giống bằng cách chiết cành Các hợp chất đã phân lập được từ cây móng bò gồm 5,6-dihydroxy-7-methoxyflavone 6-O-β-D-xylopyranoside, bis [3',4'-dihydroxy-6-methoxy-7,8-furano-5',6'-mono-methylalloxy]-5-C-5-biflavonyl và (4'-hydroxy-7-methyl 3-C-α-L-rhamnopyranosyl)-5-C-5-(4'-hydroxy-7-methyl-3-C-α-D-glucopyranosyl) bioflavonoid, bibenzyl, dibenzoxepin, hỗn hợp phytol fatty ester, lutein, β-sitosterol, isoquercitin và astragalin.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Sinou C, Forest F, Lewis GP, Bruneau A. (2009). “The genus Bauhinia s.l. (Leguminosae): a phylogeny based on the plastid trnL–trnF region”. Botany. 87 (10): 947–960. doi:10.1139/B09-065.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wunderlin RP. (2010). “Reorganization of the Cercideae (Fabaceae: Caesalpinioideae)” (PDF). Phytoneuron. 48: 1–5.
- ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Bauhinia purpurea tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Bauhinia purpurea tại Wikimedia Commons
- Bauhinia purpurea L., Purple camel's foot Lưu trữ 2015-12-29 tại Wayback Machine