Lophochroa leadbeateri là một loài chim trong họ Cacatuidae.[3] Đây là loài vẹt mào có kích cỡ vừa với phạm vi giới hạn ở vùng nội địa khô hạn và bán khô cằn của Australia. Tên khoa học loài này kỷ niệm nhà tự nhiên học người Anh, Benjamin Leadbeater. Ở Trung Úc phía nam của Alice Springs, thuật ngữ Pitjantjatjara là kakalyalya.

Lophochroa leadbeateri
Vẹt mào ở Queensland, Australia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Họ (familia)Cacatuidae
Phân họ (subfamilia)Cacatuinae
Tông (tribus)Cacatuini
Chi (genus)Lophochroa
Bonaparte, 1857
Loài (species)L. leadbeateri
Danh pháp hai phần
Lophochroa leadbeateri
(Vigors, 1831)

Phân loài

C. (L.). l. leadbeateri  (Vigors, 1831)

C. (L.). l. mollis  (Mathews, 1912)
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Plyctolophus leadbeateri Lỗi Lua trong Mô_đun:Taxon_authority tại dòng 34: bad argument #1 to 'find' (string expected, got nil).
Lophochroa leadbeateri

Cacatua leadbeateri

Chú thích

sửa
  1. ^ BirdLife International (2012). Cacatua leadbeateri. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “Cacatua leadbeateri”. Avibase.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

sửa