Liopropoma latifasciatum
loài cá
Liopropoma latifasciatum là một loài cá biển thuộc chi Liopropoma trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1922.
Liopropoma latifasciatum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Liopropomatinae |
Chi (genus) | Liopropoma |
Loài (species) | L. latifasciatum |
Danh pháp hai phần | |
Liopropoma latifasciatum (Tanaka, 1922) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố và môi trường sống
sửaL. latifasciatum có phạm vi phân bố ở Tây Bắc và Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở vùng biển thuộc quần đảo Ryukyu, cũng như vùng biển ngoài khơi miền nam Nhật Bản; trải dài qua bờ biển phía nam bán đảo Triều Tiên (Hàn Quốc); trải dài xuống vùng biển ngoài khơi đảo Đài Loan; L. latifasciatum cũng được ghi nhận tại Palau[2]. L. latifasciatum sống ở vùng nước tương đối nông, độ sâu khoảng từ 10 đến 90 m[2][3].
Mô tả
sửaChiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở L. latifasciatum là 20 cm[3].
Số gai ở vây lưng: 8; Số tia vây mềm ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9[3].
Chú thích
sửa- ^ Tanaka S., 1922. Figures and descriptions of the fishes of Japan including Riukiu Islands, Bonin Islands, Formosa, Kurile Islands, Korea, and southern Sakhalin. Maruzen, Tokyo. v. 32: 583-606, Pls. 145-147. [bằng tiếng Nhật và tiếng Anh.]
- ^ a b Williams, J.T.; Carpenter, K.E.; Lawrence, A.; Myers, R. (2016). “Liopropoma latifasciatum”. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T69584488A69592327. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69584488A69592327.en.
- ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Liopropoma latifasciatum trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.