Linnaeosicyos amara
loài thực vật
Linnaeosicyos amara[1] là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae sinh sống trong khu vực Caribe (đảo Hispaniola). Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1753 trong chi Trichosanthes với danh pháp Trichosanthes amara.[2] Năm 2008, Hanno Schaefer, Alexander Kocyan và Susanne S. Renner chuyển nó sang chi do họ mới thiết lập là Linnaeosicyos với danh pháp như hiện tại.[3]
Linnaeosicyos amara | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Chi (genus) | Linnaeosicyos |
Loài (species) | L. amara |
Danh pháp hai phần | |
Linnaeosicyos amara (L.) H. Schaef. & Kocyan, 2008 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Trichosanthes amara L, 1753 |
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Linnaeosicyos amara”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
- ^ Carl Linnaeus, 1753. Species Plantarum, tr. 1008.
- ^ Hanno Schaefer, Alexander Kocyan & Susanne S. Renner, 2008. Linnaeosicyos (Cucurbitaceae): A New Genus for Trichosanthes amara, the Caribbean Sister Species of All Sicyeae. Syst. Bot 33(2): 349-355
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Linnaeosicyos amara tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Linnaeosicyos amara tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Linnaeosicyos amara”. International Plant Names Index.