Linh miêu Siberi
Linh miêu Siberia (Lynx lynx wrangeli) còn được gọi là Linh miêu Đông Siberia là một phân loài của Linh miêu Á-Âu sống ở vùng Viễn Đông Nga. Nó có mặt tại Dãy núi Stanovoy và phía đông sông Enisei. Có 5.890 cá thể trưởng thành ở vùng Viễn Đông Nga kể từ năm 2013.[1] Thức ăn của chúng gồm có cả hoẵng Siberia.[2]
Linh miêu Siberia | |
---|---|
Linh miêu Siberi tại Dartmoor Zoological Park, Anh. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Lynx |
Loài: | |
Phân loài: | L. l. wrangeli
|
Trinomial name | |
Lynx lynx wrangeli (Ognev, 1928) | |
Các đồng nghĩa | |
Lynx lynx cervaria (Temminck, 1824) |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Breitenmoser, U.; Breitenmoser-Würsten, C.; Lanz, T.; von Arx, M.; Antonevich, A.; Bao, W. & Avgan, B. (2015). “Lynx lynx”. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2015: e.T12519A121707666. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
- ^ Heptner, V. G.; Sludskij, A. A. (1992) [1972]. “Lynx”. Mlekopitajuščie Sovetskogo Soiuza. Moskva: Vysšaia Škola [Mammals of the Soviet Union. Volume II, Part 2. Carnivora (Hyaenas and Cats)]. Washington DC: Smithsonian Institution and the National Science Foundation. tr. 524–636.