Liên hoan phim Cannes 2021
Liên hoan phim Cannes thường niên lần thứ 74 diễn ra từ ngày 6 đến 17 tháng 7 năm 2021,[1] sau khi được dời lịch ban đầu là từ 11 đến 22 tháng 5 năm 2021.[2] Tháng 3 năm 2021, đạo diễn kiêm nhà biên kịch người Mỹ Spike Lee được mời làm trưởng ban giám khảo liên hoan mùa thứ hai, sau khi đại dịch COVID-19 tại Pháp làm hỏng mất kế hoạch đưa ông làm trưởng ban giám khảo Liên hoan phim Cannes 2020.[3] Giải Cành cọ vàng thuộc về bộ phim Titane của nữ đạo diễn Julia Ducournau; Ducournau trở thành nữ đạo diễn thứ hai giành giải và người đầu tiên chiến thắng độc lập (năm 1993 Jane Campion là đồng chủ nhân Cành cọ vàng cùng với Trần Khải Ca).[4]
Liên hoan phim Cannes 2021
| |
---|---|
Phim chiếu mở màn | Annette |
Phim chiếu kết thúc | OSS 117: From Africa With Love |
Địa điểm | Cannes, Pháp |
Thành lập | 1946 |
Giải thưởng | Cành cọ vàng (Titane) |
Số phim tham gia | 24 (tranh cử chính) 18 (Un Certain Regard) |
Ngày tổ chức | 6–17 tháng 7 năm 2021 |
[festival-cannes | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Bộ phim ca nhạc được mong đợi từ lâu Annette của đạo diễn người Pháp Leos Carax là tác phẩm chiếu khai mạc liên hoan phim.[5] Danh sách phim tranh cử chính thức được công bố vào ngày 3 tháng 6 năm 2021.[6] Cành cọ vàng danh dự được trao cho nữ diễn viên kiêm nhà làm phim người Mỹ Jodie Foster và nhà làm phim người Ý Marco Bellocchio.[7][8]
Giám khảo
sửaTranh cử chính
sửa- Spike Lee, đạo diễn người Mỹ, Trưởng ban giám khảo
- Mati Diop, nữ diễn viên kiêm đạo diễn người Pháp–Senegal
- Mylène Farmer, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Canada-Pháp
- Maggie Gyllenhaal, nữ diễn viên, đạo diễn và nhà sản xuất người Mỹ
- Jessica Hausner, đạo diễn kiêm biên kịch người Áo
- Mélanie Laurent, nữ diễn viên kiêm đạo diễn người Pháp
- Kleber Mendonça Filho, đạo diễn, nhà phê bình và người xây dựng chương trình chiếu phim người Brazil
- Tahar Rahim, nam diễn viên người Pháp
- Song Kang-ho, nam diễn viên người Hàn Quốc
Un Certain Regard
sửa- Andrea Arnold, đạo diễn người Anh, Trưởng ban giám khảo
- Daniel Burman, đạo diễn người Argentina
- Michael Angelo Covino, nam diễn viên và đạo diễn người Mỹ
- Mounia Meddour, đạo diễn người Algeria
- Elsa Zylberstein, nữ diễn viên người Pháp
Máy quay vàng
sửa- Mélanie Thierry, nữ diễn viên người Pháp, Trưởng ban giám khảo
- Audrey Abiven, đạo diễn người Pháp
- Éric Caravaca, nam diễn viên và đạo diễn người Pháp
- Romain Cogitore, đạo diễn, nhà biên kịch và nhiếp ảnh gia người Pháp
- Laurent Dailland, giám đốc quay phim người Pháp
- Pierre-Simon Gutman, nhà phê bình người Pháp
Cinéfondation và phim ngắn
sửa- Sameh Alaa, đạo diễn người Ai Cập
- Kaouther Ben Hania, đạo diễn người Tunisia
- Carlos Muguiro, đạo diễn người Tây Ban Nha
- Tuva Novotny, nữ diễn viên và đạo diễn người Thụy Điển
- Nicolas Pariser, đạo diễn người Pháp
- Alice Winocour, đạo diễn người Pháp
Giám khảo độc lập
sửaTuần phê bình phim quốc tế
- Cristian Mungiu, đạo diễn kiêm biên kịch người Romania, Trưởng ban giám khảo
- Didar Domehri, nhà sản xuất người Pháp
- Camélia Jordana, nữ diễn viên, nhà soạn nhạc và ca sĩ người Pháp
- Michel Merkt, nhà sản xuất người Thụy Sĩ
- Karel Och, giám đốc nghệ thuật Liên hoan phim quốc tế Karlovy Vary người Séc
L'Œil d'or
- Ezra Edelman, đạo diễn người Mỹ, Trưởng ban giám khảo
- Julie Bertuccelli, đạo diễn người Pháp
- Iris Brey, nhà báo, học giả và nhà phê bình người Pháp
- Déborah François, nữ diễn viên người Bỉ
- Orwa Nyrabia, đạo diẽn, nhà sản xuất người Syria, giám đốc nghệ thuật của Liên hoan phim tài liệu quốc tế Amsterdam
Queer Palm
- Nicolas Maury, nam diễn viên kiêm đạo diễn người Pháp, Trưởng ban giám khảo
- Josza Anjembe, đạo diễn, biên kịch và nhà báo người Pháp
- Roxane Mesquida, nữ diễn viên người Pháp
- Vahram Muratyan, nghệ sĩ và nhà thiết kế đồ họa người Pháp
- Aloïse Sauvage, nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Pháp
Danh sách phim tranh cử
sửaTranh cử chính
sửaDưới đây là những bộ phim được lựa chọn để tranh cử Cành cọ vàng:[9][10]
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
Ahed's Knee | הַבֶּרֶךְ (Habereḵ) | Nadav Lapid | Israel, Pháp |
Annette (phim khai mạc) | Annette | Leos Carax | Pháp, Đức, Bỉ |
Benedetta (QP) | Benedetta | Paul Verhoeven | Pháp, Hà Lan |
Bergman Island | Mia Hansen-Løve | Brazil, Pháp, Đức, Mexico | |
Casablanca Beats | Haut et fort | Nabil Ayouch | Morocco, Pháp |
Compartment No. 6 (QP) | Hytti nro 6 | Juho Kuosmanen | Nga, Phần Lan |
The Divide (QP) | La Fracture | Catherine Corsini | Pháp |
Drive My Car | ドライブ・マイ・カー (Doraibu mai kā) | Hamaguchi Ryusuke | Nhật Bản |
Everything Went Fine (QP) | Tout s'est bien passé | François Ozon | Pháp |
Flag Day | Sean Penn | Hoa Kỳ | |
France | Par un demi clair matin | Bruno Dumont | Pháp, Ý, Đức, Bỉ |
The French Dispatch | Wes Anderson | Hoa Kỳ | |
A Hero | قهرمان (Ghahreman) | Asghar Farhadi | Iran |
Lingui | Mahamat Saleh Haroun | Bỉ, Tchad, Pháp, Đức | |
Memoria | Apichatpong Weerasethakul | Colombia, Pháp, Đức, Mexico, Thái Lan, Liên hiệp Anh | |
Nitram | Justin Kurzel | Úc, Liên hiệp Anh | |
Paris, 13th District (QP) | Les Olympiades | Jacques Audiard | Pháp |
Petrov's Flu | Петровы в гриппе (Petrоvy v grippe) | Kirill Serebrennikov | Pháp, Đức, Nga, Thụy Sĩ |
Red Rocket | Sean Baker | Hoa Kỳ | |
The Restless | Les Intranquilles | Joachim Lafosse | Bỉ, Pháp |
The Story of My Wife | A feleségem története | Ildikó Enyedi | Hungary, Pháp, Đức, Ý |
Three Floors | Tre piani | Nanni Moretti | Ý, Pháp |
Titane (QP) | Julia Ducournau | Bỉ, Pháp | |
The Worst Person in the World | Verdens verste menneske | Joachim Trier | Na Uy, Thụy Điển, Pháp |
- (QP) chỉ phim tranh cử giải Queer Palm.
Un Certain Regard
sửaDưới đây là những bộ phim được lựa chọn để tranh giải Un Certain Regard:[10]
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
After Yang | Kogonada | Hoa Kỳ | |
Blue Bayou | Justin Chon | Hoa Kỳ | |
Bonne mère | Hafsia Herzi | Pháp | |
Commitment Hasan | Bağlılık Hasan | Semih Kaplanoğlu | Thổ Nhĩ Kỳ |
Freda (CdO) | Gessica Généus | Haiti | |
Gaey Wa'r (CdO) | Jiazuo Na | Trung Quốc | |
Great Freedom (QP) | Große Freiheit | Sebastian Meise | Áo |
House Arrest | Дело (Delo) | Aleksey German, Jr. | Nga |
The Innocents | De uskyldige | Eskil Vogt | Đan Mạch, Phần Lan, Na Uy, Thuỵ Điển, Hoa Kỳ |
La Civil (CdO) | Teodora Mihai | Bỉ, Mexico, Romania | |
Lamb (CdO) | Dýrið | Valdimar Jóhannsson | Iceland, Ba Lan, Thuỵ Điển |
Let There Be Morning | תן לזה להיות בוקר | Eran Kolirin | Israel |
Moneyboys (CdO, QP) | C.B. Yi | Áo, Bỉ, Pháp, Đài Loan | |
My Brothers and I (CdO) | Mes frères et moi | Yohan Manca | Pháp |
Onoda, 10 000 Nights in the Jungle (phim khai mạc) | Onoda, 10 000 nuits dans la jungle | Arthur Harari | Pháp, Đức, Bỉ, Ý |
Prayers for the Stolen | Noche de fuego | Tatiana Huezo | Mexico |
Rehana Maryam Noor | রেহানা মরিয়ম নূর | Abdullah Mohammad Saad | Bangladesh |
Playground (CdO) | Un monde | Laura Wandel | Bỉ |
Unclenching the Fists | Разжимая кулаки (Razzhimaja kulaki) | Kira Kovalenko | Nga |
Women Do Cry (QP) | Жените плачат (Zhenite plachat) | Vesela Kazakova, Mina Mileva | Bulgaria, Pháp |
- (CdO) chỉ bộ phim đủ điều kiện tranh cử giải máy quay vàng cho tác phẩm đạo diễn đầu tay.
- (QP) chỉ bộ phim tranh cử giải Queer Palm.
Không tranh giải
sửaDưới đây là những bộ phim tham gia liên hoan nhưng không tranh giải:[10]
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
Aline, the Voice of Love | Aline | Valérie Lemercier | Canada, Pháp |
BAC Nord | Cédric Jimenez | Pháp | |
Emergency Declaration | 비상선언 (Bisangseongeon) | Han Jae-rim | Hàn Quốc |
In His Lifetime | De son vivant | Emmanuelle Bercot | Pháp |
OSS 117: From Africa with Love (phim bế mạc) | OSS 117: Alerte rouge en Afrique noire | Nicolas Bedos | Pháp |
Stillwater | Tom McCarthy | Hoa Kỳ | |
The Velvet Underground | Todd Haynes | Hoa Kỳ | |
Where Is Anne Frank | Ari Folman | Israel | |
Trình chiếu nửa đêm | |||
Bloody Oranges | Oranges sanguines | Jean-Christophe Meurisse | Pháp |
Suprêmes | Audrey Estrougo | Pháp | |
Tralala | Arnaud Larrieu, Jean-Marie Larrieu | Pháp |
Cannes Premiere
sửaDưới đây là những bộ phim được lựa chọn để tranh cử hạng mục Cannes Premiere:[10][11]
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
Belle | Belle: Ryū to Sobakasu no Hime (竜とそばかすの姫) | Hosoda Mamoru | Nhật Bản |
Cow | Andrea Arnold | Liên hiệp Anh | |
Deception | Tromperie | Arnaud Desplechin | Pháp |
Evolution | Evolúció | Kornél Mundruczó | Hungary |
Hold Me Tight | Serre-moi fort | Mathieu Amalric | Pháp |
In Front of Your Face | 당신의 얼굴 앞에서 | Hong Sang-soo | Hàn Quốc |
Jane by Charlotte (CdO) | Jane par Charlotte | Charlotte Gainsbourg | Pháp |
JFK Revisited: Through the Looking Glass | Oliver Stone | Hoa Kỳ | |
Love Songs for Tough Guys | Cette musique ne joue pour personne | Samuel Benchetrit | Pháp |
Marx Can Wait | Marx può aspettare | Marco Bellocchio | Ý |
Mothering Sunday | Eva Husson | Liên hiệp Anh | |
Val | Ting Poo, Leo Scott | Hoa Kỳ | |
Vortex | Gaspar Noé | Argentina, Ý |
- (CdO) chỉ phim đủ điều kiện dự giải máy quay vàng cho tác phẩm đạo diễn đầu tay.
Trình chiếu đặc biệt
sửaTựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
Mariner of the Mountains | O Marinheiro das Montanhas | Karim Aïnouz | Brazil |
Black Notebooks | Shlomi Elkabetz | Israel | |
Babi Yar. Context | Sergei Loznitsa | Ukraina | |
Mi iubita, mon amour (CdO) | Noémie Merlant | Pháp | |
New Worlds, The Cradle of a Civilization | Andrew Muscato | Hy Lạp, Hoa Kỳ | |
Les Héroïques (CdO) | Maxime Roy | Pháp | |
Are You Lonesome Tonight? (CdO) | Wen Shipei | Trung Quốc | |
H6 (CdO) | Yé Yé | Pháp | |
The Year of the Everlasting Storm | Jafar Panahi, Trần Triết Nghệ, Malik Vitthal, Laura Poitras, Dominga Sotomayor Castillo, David Lowery, Apichatpong Weerasethakul | Iran, Singapore, Hoa Kỳ, Chile, Thái Lan | |
Revolution of Our Times[12] | Châu Quan Uy | Hồng Kông |
- (CdO) chỉ bộ phim đủ điều kiện tranh cử Máy quay vàng dành cho tác phẩm đạo diễn đầu tay.
Điện ảnh vì khí hậu
sửaĐây là hạng mục nhất thời dành cho các bộ phim về khí hậu:
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
Above Water | Marcher sur l'eau | Aïssa Maïga | Nigeria, Pháp |
Animal | Cyril Dion | Pháp | |
Bigger Than Us | Flore Vasseur | Pháp | |
The Crusade | La Croisade | Louis Garrel | Pháp |
I Am So Sorry | Triệu Lượng | Pháp, Trung Quốc | |
Invisible Demons | Rahul Jain | Ấn Độ | |
La Panthère des neiges | Marie Amiguet | Pháp |
Phim ngắn
sửaTrong số 3,739 tác phẩm nộp dự thi, dưới đây là những bộ phim tranh giải Cành cọ vàng cho phim ngắn.
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Nước sản xuất |
---|---|---|---|
North Pole | Severen Pol | Marija Apcevska | Bắc Macedonia, Serbia |
Displaced | Pa Vend | Samir Karahoda | Kosovo |
In the Soil | Det er i jorden | Casper Kjeldsen | Đan Mạch |
Orthodontics | Mohammadreza Mayghani | Iran | |
The Right Words (QP) | Haut les coeurs | Adrian Moyse Dullin | Pháp |
Through the Haze | Noite turva | Diogo Salgado | Bồ Đào Nha |
Sideral | Carlos Segundo | Brazil, Pháp | |
All the Crows in the World | Tang Yi | Hồng Kông | |
August Sky | Céu de Agosto | Jasmin Tenucci | Brazil, Iceland |
Absence | Xue Yun | Wu Lang | Trung Quốc |
- (QP) chỉ phim tranh cử Queer Palm.
Cinéfondation
sửaHạng mục Cinéfondation chú trọng vào những bộ phim được làm bởi các sinh viên trường điện ảnh. Dưới đây là 17 tác phẩm dự thi (13 phim người đóng và 4 phim hoạt hình) được lựa chọn trong số 1.835 phim được gửi dự thi. 4 trong số các bộ phim dưới đây đại diện cho các trường tham dự Cinéfondation lần đầu tiên.
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Trường |
---|---|---|---|
Billy Boy (QP) | Sacha Amaral | Universidad Nacional de las Artes, Argentina | |
Love Stories on the Move | Prin oraș circulă scurte povești de dragoste | Carina-Gabriela Dașoveanu | UNATC I.L.Caragiale, Romania |
The Salamander Child | L'enfant salamandre | Théo Degen | INSAS, Bỉ |
Beasts Among Us | Bestie wokół nas | Natalia Durszewicz | Trường học điện ảnh Łódź, Ba Lan |
The Cat from the Deep Sea | Oyogeruneko | Huang Menglu | Đại học nghệ thuật Musashino, Nhật Bản |
Other Half | Lina Kalcheva | NFTS, Liên hiệp Anh | |
Night Visit | הביקור | Mya Kaplan | Đại học Tel Aviv, Israel |
Bill and Joe Go Duck Hunting | Auden Lincoln-Vogel | Đại học Iowa, Hoa Kỳ | |
Frida (QP) | Aleksandra Odić | DFFB, Đức | |
Red Shoes | Rudé boty | Anna Podskalská | FAMU, Cộng hòa Séc |
The Fall of the Swift (QP) | La Caída del vencejo | Gonzalo Quincoces | ESCAC, Tây Ban Nha |
Cantareira | Rodrigo Ribeyro | Academia Internacional de Cinema, Brazil | |
Fonica M-120 | Olivér Rudolf | SZFE, Hungary | |
Free Men | Frie Mænd | Óskar Kristinn Vignisson | Den Danske Filmskole, Tây Ban Nha |
King Max (QP) | Adèle Vincenti-Crasson | La Fémis, Pháp | |
Saint Android | Lukas Von Berg | Viện điện ảnh Baden-Württemberg, Đức | |
Cicada (QP) | Yoon Daewoen | K-ARTS, Hàn Quốc |
- (QP) chỉ bộ phim tranh giải Queer Palm.
Kết quả
sửaGiải chính thức
sửaTranh cử chính
sửaDưới đây là các giải thưởng được trao cho những bộ phim chiếu trong phần tranh cử chính:[13][14]
- Cành cọ vàng: Titane của Julia Ducournau
- Giải thưởng lớn:
- Giải của Ban Giám khảo:
- Đạo diễn xuất sắc nhất: Leos Carax cho phim Annette
- Nữ diễn viên xuất sắc nhất: Renate Reinsve cho phim The Worst Person in the World
- Nam diễn viên xuất sắc nhất: Caleb Landry Jones cho phim Nitram
- Kịch bản hay nhất: Hamaguchi Ryusuke & Oe Takamasa cho phim Drive My Car
Un Certain Regard
sửa- Giải Un Certain Regard: Unclenching the Fists của Kira Kovalenko
- Giải Un Certain Regard của ban giám khảo: Great Freedom của Sebastian Meise
- Un Certain Regard cho đoàn làm phim: Bonne mère của Hafsia Herzi
- Giải Un Certain Regard cho lòng dũng cảm: La Civil của Teodora Mihai
- Giải Un Certain Regard cho tính độc đáo: Lamb của Valdimar Jóhannsson
- Un Certain Regard Trao tặng đặc biệt: Prayers for the Stolen của Tatiana Huezo
Máy quay vàng
sửaPhim ngắn
sửa- Cành cọ vàng phim ngắn: All the Crows in the World của Tang Yi
- Trao tặng đặc biệt: August Sky của Jasmin Tenucci
Cinéfondation
sửa- Giải nhất: The Salamander Child của Théo Degen
- Giải nhì: Cicada của Yoon Daewoen
- Giải ba:
- Love Stories on the Move của Carina-Gabriela Daşoveanu
- Cantareira của Rodrigo Ribeyro
Cành cọ vàng danh dự
sửaChú thích
sửa- ^ “Presse release - Festival de Cannes”. festival-cannes.com. 27 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2021. Truy cập 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tartaglione, Nancy (27 tháng 10 năm 2020). “Cannes Film Festival Kicks Off Three-Day 'Spécial' Event Far From The Madding Crowd; Notes 2021 Contingency Plans”. Deadline. Truy cập 2 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Cannes Film Festival: Spike Lee asked again to be first black jury head”. BBC News. Truy cập 17 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Cannes Film Festival: Titane wins top Palme d'Or prize”. BBC News. Truy cập 18 tháng 7 năm 2021.
- ^ Greater, Tom (ngày 19 tháng 4 năm 2021). “Leos Carax's 'Annette' Starring Marion Cotillard & Adam Driver To Open Cannes Film Festival”. Deadline (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 4 năm 2021.
- ^ Wiseman, Andreas (20 tháng 4 năm 2021). “Cannes Lineup Will Include Wes Anderson's 'The French Dispatch' & Paul Verhoeven's 'Benedetta', Says Thierry Frémaux”. Deadline. Truy cập 23 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Marx Can Wait: a new film and an Honorary Palme d'or for Marco Bellocchio”. Festival de Cannes 2021 (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập 9 tháng 7 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Pulver, Andrew (ngày 2 tháng 6 năm 2021). “Jodie Foster gets honorary Palme d'Or from Cannes film festival”. The Guardian (bằng tiếng Anh).
- ^ “Sean Penn, Wes Anderson, Ildikó Enyedi Join 2021 Cannes Lineup”. The Hollywood Reporter. Truy cập 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c d “Cannes Film Festival 2021 Lineup: Sean Baker, Wes Anderson, and More Compete for Palme d'Or”. IndieWire. Truy cập 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ Frater, Patrick; Keslassy, Elsa (4 tháng 7 năm 2021). “Cannes Premiere: Hosoda Mamoru's 'Belle' Joins Festival Lineup”. Variety. Truy cập 4 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Cannes Takes Diplomatic Gamble, Gives Late Festival Slot to 'Revolution of Our Times' Hong Kong Protest Feature”. Variety. Truy cập 15 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Cannes' Palme D'Or goes to Titane”. Cineuropa. Truy cập 18 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Cannes Film Festival 2021: Full Winners List”. Asia Tatler. Truy cập 18 tháng 7 năm 2021.