Lee Yong-jae
Lee Yong-jae (tiếng Hàn: 이용재; sinh ngày 8 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc thi đấu cho câu lạc bộ Nhật Bản Fagiano Okayama ở J2 League.[2]
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 6, 1991 | |||||||||||||
Nơi sinh | Seoul, Hàn Quốc | |||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in)[1] | |||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Fagiano Okayama | |||||||||||||
Số áo | 9 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2007–2008 | Pohang Jecheol Technical H.S. | |||||||||||||
2008–2009 | Watford | |||||||||||||
2009–2010 | Nantes | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2010–2013 | Nantes | 39 | (3) | |||||||||||
2012–2013 | → Nantes II | 14 | (5) | |||||||||||
2013–2014 | Red Star | 29 | (4) | |||||||||||
2014–2015 | V-Varen Nagasaki | 50 | (9) | |||||||||||
2016–2017 | Kyoto Sanga FC | 14 | (4) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2005–2008 | U-17 Hàn Quốc | 15 | (7) | |||||||||||
2011 | U-20 Hàn Quốc | 4 | (0) | |||||||||||
2011–2014 | U-23 Hàn Quốc | 8 | (1) | |||||||||||
2015– | Hàn Quốc | 4 | (1) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 8 năm 2015 |
Lee Yong-jae | |
Hangul | 이용재 |
---|---|
Hanja | 李龍在 |
Romaja quốc ngữ | I Yongjae |
McCune–Reischauer | Ri Ryongjae |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Sự nghiệp
sửaLee bắt đầu sự nghiệp với Trường Trung học Kỹ thuật Pohang Jecheol, sau Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007, anh đến châu Âu kí hợp đồng với Watford. Ngày 6 tháng 9 năm 2009 câu lạc bộ Pháp FC Nantes có được chữ ký của tiền đạo Hàn Quốc từ U-18 Watford FC với bản hợp đồng thời hạn 4 năm.[3] Prior to joining đội bóng Pháp, Lee went on trial với Willem II Tilburg.[4] Lee ghi bàn thắng đầu tiên cho FC Nantes trước Châteauroux ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Sự nghiệp quốc tế
sửaLee đại diện quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007 tổ chức tại quê nhà Hàn Quốc và chỉ thi đấu một trận.[5] Anh cũng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc.
Thống kê câu lạc bộ
sửaCập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[6]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Pháp | Giải vô địch | Cúp bóng đá Pháp | Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp | Tổng cộng | ||||||
2010–11 | FC Nantes | Ligue 2 | 26 | 2 | 5 | 2 | 0 | 0 | 31 | 4 |
2011–12 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | ||
2012–13 | 10 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 14 | 1 | ||
2013–14 | Red Star | National | 29 | 4 | 0 | 0 | – | 29 | 4 | |
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Tổng cộng | ||||||
2014 | V-Varen Nagasaki | J2 League | 14 | 3 | 0 | 0 | – | 14 | 3 | |
2015 | 35 | 7 | 1 | 0 | – | 36 | 7 | |||
Tổng | 117 | 17 | 11 | 2 | 2 | 0 | 130 | 19 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Shah Alam, Kuala Lumpur | UAE | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
Tham khảo
sửa- ^ “FW 16 LEE Yong Jae”. Kyoto Sanga F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập 2 tháng 6 năm 2016.
- ^ “李勇載:京都サンガF.C.:Jリーグ.jp”. jleague.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Football. FC Nantes: Lee Yong-Jae séduit Rohr”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ Nantes testet jungen Koreaner
- ^ “FIFA Player Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 224 out of 289)
Liên kết ngoài
sửa- Lee Yong-jae trên Instagram
- Profile at Kyoto Sanga FC Lưu trữ 2017-07-03 tại Wayback Machine
- Bản mẫu:LFP
- Lee Yong-jae – Thành tích thi đấu FIFA
- Lee Yong-jae at Asian Games Incheon 2014