Lee Won-geun

nam diễn viên người Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là .

Lee Won-geun (Hangul: 이원근, Hanja: 李源根, sinh ngày 27 tháng 6 năm 1991) là một nam diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty BH Entertaiment. Anh ra mắt vào năm 2012 với bộ phim cổ trang Mặt trăng ôm mặt trời (2012) và nổi tiếng với vai diễn trong bộ phim Vũ điệu tuổi trẻ (2015).

Lee Won-geun
Lee Won-geun
Sinh27 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
Hàn Quốc
Tên khácLee Won-geun
Học vịĐại học Konkuk - Nghiên cứu điện ảnh
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2012 - nay
Người đại diệnYooBorn Company
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이원근
Hanja
李源根
Romaja quốc ngữI Won-geun
McCune–ReischauerI Wŏn-kŭn
Hán-ViệtLý Nguyên Căn

Đời tư

sửa

Lee thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc vào ngày 13 tháng 6 năm 2019 tại Cơ quan Cảnh sát Quốc gia Nghĩa vụ Quân sự Cảnh sát Bắt buộc Sugyeong và xuất ngũ vào ngày 7 tháng 1 năm 2021.[1]

Danh sách phim

sửa

Phim truyền hình

sửa
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Tham khảo
2012 The Moon That Embraces The Sun Kim Jae-woon lúc nhỏ MBC [2]
Phantom Kwon Do-young SBS [3]
2013 Pure Love Choi Joon-young KBS2 [4]
Passionate Love Kang Moo-yeol lúc nhỏ SBS [5]
2014 Wild Chives and Soy Bean Soup: 12 Years Reunion Yoon Joon-soo lúc nhỏ jTBC [6]
Longing for Spring Seo Geun-tae Naver TV Cast [7]
Drama Festival
"The Diary of Heong Yeong-dang"
Kim Hong-yeon MBC [8]
Secret Door Kim Moon SBS [9]
2015 Hyde, Jekyll, Me Lee Eun-chang [10]
Cheer Up! Kim Yeol KBS2 [11]
2016 The Good Wife Lee Joon-ho tvN [12]
Thumping Spike 2 Dong Hae-sung Sohu TV [13]
2017 Queen of Mystery Hong Joon-oh KBS2 [14]
A Person You Could Know Kim Jin-Young Naver TV Cast / JTBC [15]
Jugglers Hwangbo Yul KBS2 [16]
2018 Drama Special: Too Bright for Romance Tiệm bánh hamburger [17]
2021 One The Woman Ahn Yoo-jun SBS [18]

Phim điện ảnh

sửa
Năm Tiêu đề Vai trò Chú thích
2012 Adonis
2016 The Net Oh Jin-woo [19]
Broken Ji-hoon [20]
2017 Misbehavior Jae-ha [21]
2018 In Between Seasons Yong-joon [22]
Wretches Jae-young [23]
Auspicious Grave King Heonjong [24]
2019 Rosebud Myung-hwan (lúc trẻ) [25]
Bring Me Home Seung-hyun [26]

Chương trình thực tế

sửa
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú Chú thích
2016 Celebrity Bromance MBig TV Mùa 7 cùng với N (ca sĩ) [27]

Video âm nhạc

sửa
Năm Ca khúc Ca sĩ
2012 No one other than you Jang Jae-in

Giải thưởng và đề cử

sửa
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2015 29th KBS Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Cheer Up! Đề cử
Giải xuất sắc, diễn viên Đề cử
Cặp đôi xuất sắc (cùng với Jung Eun-ji) Đề cử
2016 37th Blue Dragon Film Awards Diễn viên mới xuất sắc
The Net
Đề cử
2017 37th Oporto International Film Festival Diễn viên xuất sắc Đoạt giải
1st The Seoul Awards Diễn viên mới xuất sắc
Misbehavior
Đề cử
26th Buil Film Awards Đề cử
22nd Chunsa Film Awards Đề cử

Tham khảo

sửa
  1. ^ Kim, Yu-rim (7 tháng 1 năm 2021). “이원근 전역… "의무경찰, 뜻 깊었다” [Lee Won-geun's entire... "Compulsory police, it was meaningful] (bằng tiếng Hàn). Money S. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  2. ^ 이원근 1분 효과, 해품달 미친존재감 관심폭주 '저 미남 누구야?'. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ “이원근, '유령' 단 10초로 미친존재감 과시 '눈빛연기 장난 아냐'. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ '해품달' 이원근 KBS '일말의순정' 주인공 출연 '첫 시트콤'. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ “Girls' Generation Seohyun and Lee Won-geun”. Hancinema. Star MK. ngày 12 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ “윤소희·이원근, JTBC 새주말극 캐스팅..'19세 커플'로 호흡”. edaily (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 1 năm 2014.
  7. ^ “이원근, '그리다 봄' 주인공으로 발탁…송지은과 호흡 맞춘다”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “임주환·이원근, MBC '형영당일기'서 호흡…퀴어 사극 도전”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ '비밀의문' 이원근 등장에 시청자 환호 '꽃미남 누구?'. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ '하이드 지킬,나' 혜리·이원근, 상큼 발랄 '비타민 커플' 포착!”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Jung Eun-ji and Lee Won-geun cast for upcoming KBS drama "Cheeky Go Go". Hancinema. Star MBN. ngày 9 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ “[단독] 이원근, '굿와이프' 합류..전도연 라이벌役”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ 'Thumping Spike 2' will continue its touching story passed down from the prequel”. Hancinema. Kookje. ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  14. ^ 'Mystery' Lee Wongeun is too cute to be a chief constable!”. KBS World. ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “[단독] 이원근, 소시 수영과 웹드 '알 수도 있는 사람' 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ “Choi Daniel, Baek Jin Hee, Kang Hye Jeong, Lee Won Keun cast in new drama 'Jugglers.'. KBS World. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “유영은 PD, 처음이지만 노련하다 [M+안윤지의 PICK터뷰]”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ Jeong Hee-yeon (ngày 18 tháng 6 năm 2021). “SBS '원 더 우먼' 이하늬X이상윤X진서연X이원근 확정 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). sports.donga. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Lee Won-geun to star in Kim Ki-duk's "The Net" with Ryoo Seung-bum”. Hancinema. JoyNews. ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ “차진영감독 단편영화 <기억의 단편>”. NAVER TV - Mini Cinema (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2021.
  21. ^ “Rookie actor finds fitting debut role: Lee Won-keun found that vulnerability was a strength in 'Misbehavior'. Korea JoongAng Daily. ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  22. ^ “[SE★인터뷰] '환절기' 이원근, "배종옥·지윤호와 호흡하면서 찍은 영화...신기한 경험". SE Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ “Lee Won-keun goes back to school: The actor will soon appear in 'Wretches' as a victim of school bullying”. Korea JoongAng Daily. ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ “Moon Chae-won, Lee Won-geun and Kim Min-jae join film”. Korea JoongAng Daily. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ “YOO Ho-jeong, PARK Sung-woong Lead YOUR NAME IS ROSE”. Korean Film Biz Zone. ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  26. ^ “[공식]'나를 찾아줘' 이영애, 13년만의 복귀..유재명· 이원근· 박해준 합세”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ “[V Report] VIXX's N, Lee Won-geun show off 'bromance'. Kpop Herald. ngày 8 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa