Lee Da-hee
nữ diễn viên người Hàn Quốc
Lee Da-hee (tiếng Hàn Quốc: 이다희; sinh ngày 15 tháng 03 năm 1985) là một người mẫu, người dẫn chương trình, phát thanh viên và diễn viên Hàn Quốc.[2][3]
Lee Da-hee | |
---|---|
Sinh | 15 tháng 3, 1985 Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2002 đến nay |
Người đại diện | Huayi Brothers |
Chiều cao | 176 cm (5 ft 9 in)[1] |
Cân nặng | 51 kg (112 lb) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 이다희 |
Romaja quốc ngữ | I Da-hui |
McCune–Reischauer | I Tahŭi |
Hán-Việt | Lý Đa Hi |
Danh sách phim
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Phim | Đài | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Đôi tai ngoại cảm | SBS | Seo Do Hyun | [4] |
Chương trình truyền hình
sửaNăm | Tên | Kênh | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2018 | Running Man | SBS | Khách mời | tập 388- 389 với Kang Mi-na, Goo Ha-ra, Seol In-ah
tập 392- 396, 399- 400, 406-408 với Hong Jin-young, Kang Han-na, Lee Sang Yeob |
[5][6][7] |
Giải thưởng
sửaNăm | Giải | Hạng mục | Nominated work | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2013 | 6th Korea Drama Awards | Excellence Award, Actress | Đôi tai ngoại cảm | Đề cử | |
SBS Drama Awards | New Star Award | Đoạt giải | [8] | ||
Excellence Award, Actress in a Miniseries | Đề cử | ||||
KBS Drama Awards | Best Couple Award with Bae Soo-bin | Secret Love | Đề cử | ||
Netizen Award, Actress | Đề cử | ||||
Best Supporting Actress | Đoạt giải | [9] | |||
2014 | KBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Miniseries | Big Man | Đề cử | |
Popularity Award, Actress | Đoạt giải | [10] | |||
2015 | MBC Entertainment Awards | Top Female Excellence Award in Variety Show | Real Men: Female Edition 2 | Đề cử | |
SBS Drama Awards | Special Award, Actress in a Miniseries | Mrs. Cop | Đoạt giải | [11] | |
2018 | 3rd Asia Artist Awards | Asia Brilliant Award | — | Đoạt giải | [12] |
12th SBS Entertainment Awards | Best Challenge Award | Running Man | Đề cử | [13][14] | |
2019 | 55th Baeksang Arts Awards | Best Supporting Actress (Television) | The Beauty Inside | Đề cử | [15] |
Tham khảo
sửa- ^ “Lee's profile at Huayi Brothers”. Huayi Brothers. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ “인물 프로필: 이다희” [Person Profile: Lee Da-hee]. Daum Movies (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Verdict Is Out on Lee Da-hee's Breakthrough in Courtroom Drama”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
- ^ D. Kim biên tập (Ngày 3 tháng 7 năm 2013). “Actress Lee Da Hee's Transformation Surprises Netizens” [Sự biến đổi của nữ diễn viên Lee Da Hee khiến cư dân mạng bất ngờ]. soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ E. Cha biên tập (ngày 7 tháng 7 năm 2018). “Watch: Lee Kwang Soo And Lee Da Hee Take On Wing Walking In "Running Man" Preview” [Xem: Lee Kwang Soo và Lee Da Hee trên cánh máy bay trong "Running Man"]. soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ E. Cha biên tập (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “Lee Da Hee Flusters "Running Man" PDs By Needing Extra Tutoring To Understand Game Rules” [Lee Da Hee khiến PD của "Running Man" bùng nổ khi cần thêm sự kèm cặp để hiểu luật chơi]. soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ S. Park biên tập (ngày 8 tháng 5 năm 2018). “Lee Da Hee Shares Sweet Photos As Her Time On "Running Man" Comes To An End” [Lee Da Hee chia sẻ những bức ảnh ngọt ngào khi thời gian tham gia "Running Man" sắp kết thúc] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cory Lee (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “Lee Bo-young Grabs 1st Top Prize at the 2013 SBS Drama Awards”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
- ^ Lee, Cory (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “Kim Hye-soo Reclaims Glory, Good Doctor, Secret Love Win Big at the 2013 KBS Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “KBS Drama Awards 2014 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
- ^ “SBS Drama Awards 2015 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
- ^ “BTS win the Daesang at Asia Artist Awards 2018 – and are among Artists Of The Year”. Metro. ngày 28 tháng 11 năm 2018.
- ^ “[종합] 'SBS 연예대상' 이승기 대상…김종국♡홍진영 베스트커플상”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
- ^ OSEN (ngày 29 tháng 12 năm 2018). “'반전의 대상' 받은 배우..올해의 프로그램 '미우새'(종합)[2018 SBS연예대상]”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
- ^ “55회 백상예술대상, TV부문 최종 후보 공개”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 4 năm 2019.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lee Da-hee.
Lee Da Hee trên Instagram