Lasionycta sasquatch
loài côn trùng
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Lasionycta sasquatch[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở the Washington Cascades phía nam of Snoqualmie Pass, Saddle Mountain in the Oregon Coast Range, và dãy núi Siskiyou ở tây nam Oregon. Nơi sinh sống là bán núi cao tại hai địa phương ở Washington Cascades. Loại lớn nhất được kiểm tra được thu thập ở rừng có độ cao trung bình với các loài Tsuga heterophylla, Pseudotsuga menziesii, Abies và Thuja plicata
Lasionycta sasquatch | |
---|---|
Male | |
Female | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. sasquatch |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta sasquatch Crabo & Lafontaine, 2009 |
Sải cánh dài 30–36 mm đối với con đực và 30–33 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào đầu và giữa tháng 7.
Liên kết ngoài
sửa- A Revision of Lasionycta Aurivillius (Lepidoptera, Noctuidae) for Bắc Mỹ và notes on Eurasian species, with descriptions of 17 new species, 6 new subspecies, a new genus, và two new species of Tricholita Grote
Tư liệu liên quan tới Lasionycta sasquatch tại Wikimedia Commons
Chú thích
sửa- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.